Giải Bài 6.8 trang 17 sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Đề bài.
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình 6.4 là ${R_{AB}} = 10\Omega $, trong đó các điện trở ${R_1} = 7\Omega $; ${R_2} = 10\Omega $. Hỏi điện trở ${R_x}$ có giá trị nào dưới đây?
A. 9Ω
B. 5Ω
C. 4Ω
D. 15Ω
Lời giải.
Điện trở tương đương của đoạn mạch: ${R_{AB}} = {R_1} + {R_{2x}} \to {R_{2x}} = {R_{AB}} - {R_1} = 10 - 7 = 3\Omega $
Do ${R_2}$ mắc song song với Rx nên ta có:
${R_{2x}} = \dfrac{{{R_2}.{R_x}}}{{{R_2} + {R_x}}} \leftrightarrow 3 = \dfrac{{12.{R_x}}}{{12 + {R_x}}} \to {R_x} = 4\Omega $
Đáp án: C.
Đề bài.
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình 6.4 là ${R_{AB}} = 10\Omega $, trong đó các điện trở ${R_1} = 7\Omega $; ${R_2} = 10\Omega $. Hỏi điện trở ${R_x}$ có giá trị nào dưới đây?
A. 9Ω
B. 5Ω
C. 4Ω
D. 15Ω
Lời giải.
Điện trở tương đương của đoạn mạch: ${R_{AB}} = {R_1} + {R_{2x}} \to {R_{2x}} = {R_{AB}} - {R_1} = 10 - 7 = 3\Omega $
Do ${R_2}$ mắc song song với Rx nên ta có:
${R_{2x}} = \dfrac{{{R_2}.{R_x}}}{{{R_2} + {R_x}}} \leftrightarrow 3 = \dfrac{{12.{R_x}}}{{12 + {R_x}}} \to {R_x} = 4\Omega $
Đáp án: C.