Giải Bài 6.5 trang 16 sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Đề bài.
Ba điện trở cùng giá trị $R = 30\Omega $.
a) Có mấy cách mắc cả ba điện trở này thành một mạch điện? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
b) Tính điện trở tương đương của mỗi mạch trên.
Lời giải.
a) Có 4 cách mắc sau:
b) Điện trở tương đương của mỗi mạch là:
${R_{td}} = 3R = 3.30 = 90\Omega $.
Mạch 2: ${R_{td}} = R + \dfrac{R}{2} = 30 + \dfrac{{30}}{2} = 45\Omega $.
Mạch 3: ${R_{td}} = \dfrac{{2R. R}}{{2R + R}} = \dfrac{{2R}}{3} = \dfrac{{2.30}}{3} = 20\Omega $.
Mạch 4: ${R_{td}} = \dfrac{R}{3} = \dfrac{{30}}{3} = 10\Omega $.
Đáp án: $90\Omega $; $45\Omega $; $20\Omega $; $10\Omega $.
Đề bài.
Ba điện trở cùng giá trị $R = 30\Omega $.
a) Có mấy cách mắc cả ba điện trở này thành một mạch điện? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
b) Tính điện trở tương đương của mỗi mạch trên.
Lời giải.
a) Có 4 cách mắc sau:
b) Điện trở tương đương của mỗi mạch là:
${R_{td}} = 3R = 3.30 = 90\Omega $.
Mạch 2: ${R_{td}} = R + \dfrac{R}{2} = 30 + \dfrac{{30}}{2} = 45\Omega $.
Mạch 3: ${R_{td}} = \dfrac{{2R. R}}{{2R + R}} = \dfrac{{2R}}{3} = \dfrac{{2.30}}{3} = 20\Omega $.
Mạch 4: ${R_{td}} = \dfrac{R}{3} = \dfrac{{30}}{3} = 10\Omega $.
Đáp án: $90\Omega $; $45\Omega $; $20\Omega $; $10\Omega $.