Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students.
A. The teacher allowed the students to submit their assignments by Thursday.
B. The teacher ordered the students to submit their assignments by Thursday.
C. The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday.
D. The teacher encouraged the students to submit their assignments by Thursday.
"Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students.
A. The teacher allowed the students to submit their assignments by Thursday.
B. The teacher ordered the students to submit their assignments by Thursday.
C. The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday.
D. The teacher encouraged the students to submit their assignments by Thursday.
"Đừng quên nộp bài tập trước thứ Năm nhé" giáo viên nói với học sinh
Dễ thấy đây là một lời nhắc nhở của giáo viên với học sinh nên khi viết lại thành câu gián tiếp ta sử dụng động từ "remind"
Cấu trúc: remind sb to do sth: nhắc nhở ai đó làm gì
encourage sb (in st) (hoặc ~ sb to do st): khuyến khích, khích lệ ai làm gì
order sb to do st: ra lệnh ai làm gì
allow sb to do st: cho phép ai làm gì
Dễ thấy đây là một lời nhắc nhở của giáo viên với học sinh nên khi viết lại thành câu gián tiếp ta sử dụng động từ "remind"
Cấu trúc: remind sb to do sth: nhắc nhở ai đó làm gì
encourage sb (in st) (hoặc ~ sb to do st): khuyến khích, khích lệ ai làm gì
order sb to do st: ra lệnh ai làm gì
allow sb to do st: cho phép ai làm gì
Đáp án C.