Câu hỏi: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Despite the wealth of information campaigns telling people about global warming and its causes, most people have (24) _______to realize how severe the problem is. Coming climate changes could alter as much as one third of plant and animal habitats by the end of the 22nd century. These changes could in (25) ____ cause widespread extinctions among plant and animal species around the globe.
Coastal and island habitats are perhaps in the greatest danger (26) _______ they face the combined threats of warming oceans and rising sea levels. As habitats change, many animals will come under intense pressure to find more suitable homes for themselves. Mass (27) ____ of at least some animals are certainly to be expected, but the fact remains that many animals will simply not be able to move fast enough.
Such dire predictions may sound alarmist, but they are based on the rather moderate estimate that the amount of carbon dioxide in the atmosphere will double by 2100. Many scientists believe, however, that this figure is actually very conservative, and they claim that a tripling is far more realistic. If they are (28) ____, the effects on nature will be even more dramatic.
(Source: https://www.nytimes.com/interactive/2017/climate)
The word or phrase which best fits the gap (28) is...
A. precise
B. true
C. exact
D. correct
Despite the wealth of information campaigns telling people about global warming and its causes, most people have (24) _______to realize how severe the problem is. Coming climate changes could alter as much as one third of plant and animal habitats by the end of the 22nd century. These changes could in (25) ____ cause widespread extinctions among plant and animal species around the globe.
Coastal and island habitats are perhaps in the greatest danger (26) _______ they face the combined threats of warming oceans and rising sea levels. As habitats change, many animals will come under intense pressure to find more suitable homes for themselves. Mass (27) ____ of at least some animals are certainly to be expected, but the fact remains that many animals will simply not be able to move fast enough.
Such dire predictions may sound alarmist, but they are based on the rather moderate estimate that the amount of carbon dioxide in the atmosphere will double by 2100. Many scientists believe, however, that this figure is actually very conservative, and they claim that a tripling is far more realistic. If they are (28) ____, the effects on nature will be even more dramatic.
(Source: https://www.nytimes.com/interactive/2017/climate)
The word or phrase which best fits the gap (28) is...
A. precise
B. true
C. exact
D. correct
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. precise /prɪˈsaɪs/ (a): đúng, chính xác (về hình thức, thời gian, chi tiết, mô tả)
B. true /truː/ (a): đúng (xét về một sự thật hay một lời tuyên bố, thông báo)
C. exact /ɪɡˈzækt/ (a): chuẩn xác, chính xác trong mọi chi tiết (trong con số, số lượng, thống kê, sự đo lường hay tính xác thực của một thực tế)
D. correct /kəˈrekt/ (a): đúng đắn, chính xác (theo một tiêu chuẩn, thực tế đúng đắn hay một khẳng định được chấp nhận rộng rãi)
* Vì chỗ trống cần điền là tính từ mang nghĩa "tính đúng đắn, chính xác theo khẳng định của các nhà khoa học đã từng nói" nên ta dùng "correct". Lưu ý "they" chỉ "các nhà khoa học", nó không thể ám chỉ "con số" vì "this figure" ở dạng số ít, không thể dùng "they" thay thế.
Tạm dịch: "Many scientists believe, however, that this figure is actually very conservative, and they claim that a tripling is far more realistic. If they are (28)_________, the effects on nature will be even more dramatic."
(Tuy nhiên, nhiều nhà khoa học tin rằng con số này thực sự rất dè dặt (ước tính thấp hơn so với thực tế) và họ đã khẳng định rằng việc nó tăng gấp ba là thực tế hơn nhiều. Nếu những nhà khoa học này đúng thì các ảnh hưởng đối với thiên nhiên sẽ còn nghiêm trọng hơn nữa.)
Xét các đáp án:
A. precise /prɪˈsaɪs/ (a): đúng, chính xác (về hình thức, thời gian, chi tiết, mô tả)
B. true /truː/ (a): đúng (xét về một sự thật hay một lời tuyên bố, thông báo)
C. exact /ɪɡˈzækt/ (a): chuẩn xác, chính xác trong mọi chi tiết (trong con số, số lượng, thống kê, sự đo lường hay tính xác thực của một thực tế)
D. correct /kəˈrekt/ (a): đúng đắn, chính xác (theo một tiêu chuẩn, thực tế đúng đắn hay một khẳng định được chấp nhận rộng rãi)
* Vì chỗ trống cần điền là tính từ mang nghĩa "tính đúng đắn, chính xác theo khẳng định của các nhà khoa học đã từng nói" nên ta dùng "correct". Lưu ý "they" chỉ "các nhà khoa học", nó không thể ám chỉ "con số" vì "this figure" ở dạng số ít, không thể dùng "they" thay thế.
Tạm dịch: "Many scientists believe, however, that this figure is actually very conservative, and they claim that a tripling is far more realistic. If they are (28)_________, the effects on nature will be even more dramatic."
(Tuy nhiên, nhiều nhà khoa học tin rằng con số này thực sự rất dè dặt (ước tính thấp hơn so với thực tế) và họ đã khẳng định rằng việc nó tăng gấp ba là thực tế hơn nhiều. Nếu những nhà khoa học này đúng thì các ảnh hưởng đối với thiên nhiên sẽ còn nghiêm trọng hơn nữa.)
Đáp án D.