Câu hỏi: Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Khi nói về F1 của phép lai trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 19 kiểu gen quy định cây hoa trắng ở F1.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ F1, cây dị hợp có tỉ lệ là 8/27.
III. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ, xác suất thu được cây hoa trắng ở F2 là 1/216.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là 684/1369.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
I. Có 19 kiểu gen quy định cây hoa trắng ở F1.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ F1, cây dị hợp có tỉ lệ là 8/27.
III. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ, xác suất thu được cây hoa trắng ở F2 là 1/216.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là 684/1369.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
P: AaBbDd $\times $ AaBbDd $\to $ Hoa đỏ chiếm 27/64 = (3/4)3
Quy ước gen: A-B-D-: hoa đỏ; còn lại hoa trắng.
I. Đúng vì số loại kiểu gen quy định hoa trắng = số loại kiểu gen F1 – số loại kiểu gen của hoa đỏ = 33 – 23 = 19 kiểu gen.
II. Sai vì cây hoa đỏ dị hợp trong tổng số hoa đỏ = 1 – đỏ đồng hợp/đỏ = 1 – 1/27 = 26/27
III. Sai vì đỏ F1 tự thụ : 8/27 AaBbDd + 2/27 AaBBDD + 2/27 AABbDD + 2/27 AABBDd
+ 4/27 AaBbDD + 4/27AaBBDd + 4/27AABbDd + 8/27AaBbDd tự thụ F2 trắng đồng hợp =
2/27 x ¼ x 3 + 4/27 x 7/16 x 3 + 8/27 x 1/64 = 55/216.
IV. Đúng vì ở F1 cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là: $C_{3}^{1}\times 3\times \dfrac{1}{2}\times {{\left( \dfrac{1}{4} \right)}^{2}}=\dfrac{9}{32}$
(VD: Aa(BBdd; bbDD; bbdd) mà có 3 trường hợp của cặp gen dị hợp nên có 3 $\times $ 3)
tỉ lệ cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen/tổng số cây hoa trắng = 9/32 : 37/64 = 18/37.
Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là
= 18/37 x (1- 18/37) x C12 = 684/1369.
Quy ước gen: A-B-D-: hoa đỏ; còn lại hoa trắng.
I. Đúng vì số loại kiểu gen quy định hoa trắng = số loại kiểu gen F1 – số loại kiểu gen của hoa đỏ = 33 – 23 = 19 kiểu gen.
II. Sai vì cây hoa đỏ dị hợp trong tổng số hoa đỏ = 1 – đỏ đồng hợp/đỏ = 1 – 1/27 = 26/27
III. Sai vì đỏ F1 tự thụ : 8/27 AaBbDd + 2/27 AaBBDD + 2/27 AABbDD + 2/27 AABBDd
+ 4/27 AaBbDD + 4/27AaBBDd + 4/27AABbDd + 8/27AaBbDd tự thụ F2 trắng đồng hợp =
2/27 x ¼ x 3 + 4/27 x 7/16 x 3 + 8/27 x 1/64 = 55/216.
IV. Đúng vì ở F1 cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là: $C_{3}^{1}\times 3\times \dfrac{1}{2}\times {{\left( \dfrac{1}{4} \right)}^{2}}=\dfrac{9}{32}$
(VD: Aa(BBdd; bbDD; bbdd) mà có 3 trường hợp của cặp gen dị hợp nên có 3 $\times $ 3)
tỉ lệ cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen/tổng số cây hoa trắng = 9/32 : 37/64 = 18/37.
Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là
= 18/37 x (1- 18/37) x C12 = 684/1369.
Đáp án B.