Câu hỏi: Cho bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất lúa gạo ở Nhật Bản qua các năm
Nhận xét nào sau đây không đúngvề tình hình sản xuất lúa gạo ở Nhật Bản qua các năm?
A. Năng suất lúa gạo của Nhật Bản năm 2000 là 60 tạ/ha
B. Năng suất lúa gạo của Nhật Bản có xu hướng tăng.
C. Lúa gạo là cây lương thực chính của Nhật Bản.
D. Sản lượng lúa gạo giảm nhanh hơn so với diện tích.
Năm | 1965 | 1975 | 1985 | 1988 | 2000 |
Diện tích (nghìn ha) | 3123 | 2719 | 2318 | 2067 | 1600 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 12585 | 12235 | 11428 | 10128 | 9600 |
A. Năng suất lúa gạo của Nhật Bản năm 2000 là 60 tạ/ha
B. Năng suất lúa gạo của Nhật Bản có xu hướng tăng.
C. Lúa gạo là cây lương thực chính của Nhật Bản.
D. Sản lượng lúa gạo giảm nhanh hơn so với diện tích.
Phương pháp:Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Công thức: Năng suất = Sản lượng / Diện tích (tạ/ha)
Năng suất lúa gạo ở Nhật Bản qua các năm là:
Nhận xét:
- A đúng: năng suất lúa gạo năm 2000 là 60 tạ/ha
- B đúng: năng suất lúa gạo có xu hướng tăng (từ 40,3 tạ/ha năm 1965 lên 60 tạ/ha năm 2000)
- C đúng: lúa gạo là cây lương thực chính của Nhật Bản
- D không đúng: Sản lượng lúa gạo giảm 23,8%; diện tích lúa giảm 49% diện tích giảm nhanh hơn
Cách giải:
Công thức: Năng suất = Sản lượng / Diện tích (tạ/ha)
Năm | 1965 | 1975 | 1985 | 1988 | 2000 |
Năng suất (tạ/ha) | 40,3 | 50 | 49,3 | 49 | 60 |
- A đúng: năng suất lúa gạo năm 2000 là 60 tạ/ha
- B đúng: năng suất lúa gạo có xu hướng tăng (từ 40,3 tạ/ha năm 1965 lên 60 tạ/ha năm 2000)
- C đúng: lúa gạo là cây lương thực chính của Nhật Bản
- D không đúng: Sản lượng lúa gạo giảm 23,8%; diện tích lúa giảm 49%
Đáp án D.