The Collectors

Bài 51 trang 108 SBT toán 9 tập 2

Câu hỏi: Cho ngũ giác đều \(ABCDE.\) Gọi \(I\) là giao điểm của \(AD\) và \(BE.\) Chứng minh \(D{I^2} = AI.AD\)
Phương pháp giải
Ta sử dụng kiến thức:
+) Trong một đường tròn, số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.
+) Số đo góc ở tâm chắn mỗi cạnh của đa giác đều \(n\) cạnh bằng \(\dfrac{360^\circ}{n}.\)
+) Nếu \(C\) là một điểm trên cung \(AB\) thì: \(sđ \overparen{AB}=sđ \overparen{AC}+sđ \overparen{CB}.\)
+) Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn.
Lời giải chi tiết
1630857617159.png

Vẽ đường tròn ngoại tiếp ngũ giác đều \(ABCDE\)
\(sđ \overparen{AB} = sđ \overparen{BC} = sđ \overparen{CD}\)\(= sđ \overparen{DE} = sđ \overparen{AE}=\dfrac{360^\circ}{5}= 72^\circ\)\( (1)\)
\(\widehat {{E_1}} = \displaystyle {1 \over 2} sđ \overparen{AB}\) (tính chất góc nội tiếp) \( (2)\)
\(\widehat {{D_1}} = \displaystyle {1 \over 2} sđ \overparen{AE}\) (tính chất góc nội tiếp) \( (3)\)
Từ \((1),\) \((2)\) và \((3)\) suy ra: \(\widehat {{E_1}} = \widehat {{D_1}}\)
Xét \(∆AIE\) và \(∆AED:\)
+) \(\widehat {{E_1}} = \widehat {{D_1}}\) (chứng minh trên)
+) \(\widehat A\) chung
Suy ra: \(∆AIE\) đồng dạng \(∆AED (g.g)\)
Do đó: \( \displaystyle {{AI} \over {AE}} = \displaystyle{{AE} \over {AD}}\)
\( \Rightarrow \) \(AE^2= AI. AD \)\( (*)\)
Lại có: \(\widehat {{E_2}} = \displaystyle {1 \over 2}sđ \overparen{BCD}\) (tính chất góc nội tiếp) hay \(\widehat {{E_2}} = \displaystyle {1 \over 2} (sđ \overparen{BC} + sđ \overparen{CD}\)) \( (4)\)
\(\widehat {{I_1}} = \displaystyle {1 \over 2} (sđ \overparen{DE} + sđ \overparen{AB}\)) (tính chất góc có đỉnh ở trong đường tròn) \( (5)\)
Từ \((1),\) \((4)\) và \((5)\) suy ra: \(\widehat {{E_2}} = \widehat {{I_1}}\)
\( \Rightarrow \) \(∆DEI\) cân tại \(D\) \( \Rightarrow DE = DI\)
\( DE = AE (gt)\)
Suy ra:\(DI = AE (**)\)
Từ \((*)\) và \((**)\) suy ra:\( DI^2= AI. AD\)
 

Quảng cáo

Back
Top