Câu hỏi: Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm và có khối lượng nguyên tử là 65 u.
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6 nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
Cho biết Vhình cầu= \(\frac{4}{3}\). Πr3.
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6 nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
Cho biết Vhình cầu= \(\frac{4}{3}\). Πr3.
Lời giải chi tiết
a) rZn = 1,35.10-1 nm = 0,135.10-7 cm (1 nm = 10-9 m)
1u = 1,6605.10-24 g
(Vì 1u = 1,6605.10-27 kg)
mZn = 65 x 1,6605.10-24 g = 107,9.10-24 g
Vnguyên tử Zn = \(\frac{4}{3}\). Π. R3 = \(\frac{4}{3}\). Π.(0,135.10-7)3 = 10,3.10-24 cm3.
Dnguyên tử Zn = \(\frac{m}{V}= \frac{107,9.10^{-24}}{10,3.10^{-24}}\) = 10,48g/cm3.
b) mhạt nhân Zn = 65u => 107,9 x 10-24 gam
rhạt nhân Zn = 2.10-6 nm = (2.10-6 x 10-7)cm = 2.10-13cm
V hạt nhân nguyên tử Zn = \(\frac{4}{3}\). Π.(2.10-13) 3 = 33,49.10-39 cm3
D hạt nhân nguyên tử Zn = \(\frac{107,9.10^{-24}}{33,49.10^{-39}}\) = 3,22.1015 g/cm3
= 3,22.109 tấn/cm3
a) rZn = 1,35.10-1 nm = 0,135.10-7 cm (1 nm = 10-9 m)
1u = 1,6605.10-24 g
(Vì 1u = 1,6605.10-27 kg)
mZn = 65 x 1,6605.10-24 g = 107,9.10-24 g
Vnguyên tử Zn = \(\frac{4}{3}\). Π. R3 = \(\frac{4}{3}\). Π.(0,135.10-7)3 = 10,3.10-24 cm3.
Dnguyên tử Zn = \(\frac{m}{V}= \frac{107,9.10^{-24}}{10,3.10^{-24}}\) = 10,48g/cm3.
b) mhạt nhân Zn = 65u => 107,9 x 10-24 gam
rhạt nhân Zn = 2.10-6 nm = (2.10-6 x 10-7)cm = 2.10-13cm
V hạt nhân nguyên tử Zn = \(\frac{4}{3}\). Π.(2.10-13) 3 = 33,49.10-39 cm3
D hạt nhân nguyên tử Zn = \(\frac{107,9.10^{-24}}{33,49.10^{-39}}\) = 3,22.1015 g/cm3
= 3,22.109 tấn/cm3