The Collectors

Bài 38.9 trang 60 SBT hóa học 11

Câu hỏi: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một ankin. Lấy 2,24 lít (đktc) A cho sục vào qua dung dịch AgNO3​ trong amoniac (lấy dư) thì thể tích khí giảm đi 20% và thu được 2,94g kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch AgNO3​ được đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2​ (dư) tạo ra 16g kết tủa.
Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A.
Phương pháp giải
+) Chỉ có ankin tác dụng với AgNO3​ trong amoniac
+) nankin​ = n kết tủa \(\to\)​ Gốc R
+) Gọi ankan có CTTQ: \({C_n}{H_{2n + 2}}\)
+) Viết PTHH: \(\eqalign{
& {C_n}{H_{2n + 2}} + ({{3n + 1} \over 2}){O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O \cr 
& C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O \cr} \)
+) Tính theo PTHH \(\to\) n \(\to\) CTPT ankan.
\(\to\) phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A
Lời giải chi tiết
\({n_{ankin}} = \dfrac{{2,24 \times 20}}{{22,4 \times 100}} = 0,02 (mol)\)
Chỉ có ankin tác dụng với AgNO3​ tạo kết tủa
Ta có: nankin​ = n kết tủa ​= 0,02 mol → M kết tủa​= 2,94: 0,02 = 147 (g/mol)
\(R - C \equiv C - Ag = 147 \to R = 15\)
→ ankin là  \(C{H_3} - C \equiv CH(propin)\)
\(\eqalign{
& {C_n}{H_{2n + 2}} + ({{3n + 1} \over 2}){O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O \cr 
& C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O \cr} \)
Số mol CO2​ = số mol Ca(OH)2​ = 0,16 mol
\(\to n = \dfrac{{0,16}}{{0,08}} = 2\)
Vậy ankan là C2​H6​
Khối lượng hỗn hợp A là: 0,02.40+ 0,08.30 = 3,2 g
%m C3H4​= 25%
%m C2H6​ = 75%
 

Quảng cáo

Back
Top