The Collectors

Bài 33.7* trang 52 SBT hóa học 11

Câu hỏi: Một bình kín dung tích 8,4 lít có chứa 4,96 g O2​ và 1,3 gam hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Nhiệt độ trong bình \({t_1}\) = 0°C và áp suất trong bình \({p_1}\) = 0,5 atm.
Bật tia lửa điện trong bình kín đó thì hỗn hợp A cháy hoàn toàn. Sau phản ứng, nhiệt độ trong bình là t2​ = 136,5°C và áp suất là \({p_2}\) atm. Dẫn các chất trong bình sau phản ứng đi qua bình thứ nhất đựng H2​SO4​ đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch NaOH (có dư) thì khối lượng bình thứ hai tăng 4,18 g.
1. Tính p2​, biết rằng thể tích bình không đổi.
2. Xác định công thức phân tử và phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A nếu biết thêm rằng trong hỗn hợp đó có một chất là anken và một chất là ankin.
Phương pháp giải
1. Áp dụng công thức: \(\dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} = \dfrac{{{p_o}{V_o}}}{{{T_o}}} \Rightarrow {p_2} = \dfrac{{{p_o}{V_o}}}{{{T_o}}}.\dfrac{{{T_2}}}{{{V_2}}} \)
2. +) Đặt lượng Cn​H2n​ là a mol, lượng Cm​H2m-2​ là b mol
+) Viết PTHH:
\({C_n}{H_{2n}} + \dfrac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)
\({C_m}{H_{2m - 2}} + \dfrac{{3n - 1}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + (m - 1){H_2}O\)
+) Khai thác dữ kiện đề bài lập hệ pt, biện luận để tìm n, m.
=> Tính phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A
Lời giải chi tiết
1. \({C_x}{H_y} + (x + \dfrac{y}{4}){O_2} \to xC{O_2} + \dfrac{y}{2}{H_2}O\)
Thực tế \({V_2}\) = 8,4 lít
\(\dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} = \dfrac{{{p_o}{V_o}}}{{{T_o}}} \Rightarrow {p_2} = \dfrac{{{p_o}{V_o}}}{{{T_o}}}.\dfrac{{{T_2}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{1.4,37}}{{273}}.\dfrac{{(273 + 136,5)}}{{8,4}} = 0,78(atm).\)
2. Đổi thể tích hỗn hợp khí trước phản ứng về đktc :
\({p_1}{V_1} = {p_o}V{'_o} \to V{'_o} = \dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{p_o}}} = \dfrac{{0,5.8,4}}{1} = 4,2(l)\)
Số mol khí trước phản ứng : \(\dfrac{{4,2}}{{22,4}}\) = 0,1875 (mol).
Số mol 2 hiđrocacbon : 0,1875 - 0,155 = 0,0325 (mol).
Đặt lượng Cn​H2n​ là a mol, lượng Cm​H2m-2​ là b mol, ta có a + b = 0,0325.
\({C_n}{H_{2n}} + \dfrac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)
a                1,5na               na
\({C_m}{H_{2m - 2}} + \dfrac{{3n - 1}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + (m - 1){H_2}O\)
b                       (1,5m-0,5)b         mb
Số mol O2​ : 1,5na + (1,5m - 0,5)b = 0,135 (2)
Số mol CO2​ : na + mb = 0,095 (3)
Từ (2) và (3), tìm được b = 0,015 \(\Rightarrow \) a = 0,0175
Thay các giá trị của a và b vào (3), ta có :
\({1,75.10^{ - 2}}n + {1,5.10^{ - 2}}m = {9,5.10^{ - 2}}\)
7n + 6m = 38
Nếu n = 2 thì m = \(\dfrac{{38 - 2.7}}{6}\) = 4 ;
Nếu n = 3 thì m = \(\dfrac{{38 - 3.7}}{6}\) = 2,83 (loại) ;
Nếu n > 3 thì m < 2 (loại).
% về thể tích của C2​H4​ : \(\dfrac{{{{1,75.10}^{ - 2}}}}{{{{3,25.10}^{ - 2}}}}\). 100% = 53,8%.
% về thể tích của C4​H6​ là 46,2%
 

Quảng cáo

Back
Top