The Collectors

Bài 28.16 trang 68 SBT Hóa học 12

Câu hỏi: Cho 10,6 g hỗn hợp A gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với 300 ml dung dịch HCl 1M (loãng), thu được dung dịch B và 5,6 lít khí (đktc). Dẫn từ từ khí CO2​ vào dung dịch B. Số gam kết tủa cực đại thu được là bao nhiêu.
Phương pháp giải
Đặt hai kim loại là $\overline R $, có hoá trị n (1 < n< 2)
Từ số mol H2​, tìm được số mol hỗn hợp kim loại, từ đó giới hạn khoảng cho MR­​
Mà hai kim loại có phản ứng với nước
Kết luận hai kim loại
Lập phương trình tổng khối lượng 2 kim loại
Lập phương trình tổng số mol khí
Giải hệ phương trình, tìm dc số mol mỗi kim loại
Suy ra số mol nhóm OH-​
Kết tủa cực đại khi tạo muối cacbonat, suy ra khối lượng kết tủa
Lời giải chi tiết
Đặt hai kim loại là $\overline R $, có hoá trị n (1 < n< 2), ta có phương trình cho nhận e :
$\overline R  \Rightarrow \overline {{R^{n + }}}  + ne$                             $2{H^ + } + 2{\rm{e}} \Rightarrow {H_2}$
Với số mol H2 ​là 0,25 (mol) ⟹ số mol R là ${{0,5} \over n}$ (mol)
$ \Rightarrow {M_{\overline R }} = 21,2n$
Với $1 \le n \le 2 \Rightarrow 21,2 \le {M_R} \le 42,2$
Vậy 2 kim loại cần tìm có thể là 2 trong 4 kim loại sau : Na, K, Mg, Ca.
Mặt khác ta có : nHCl​ = 0,3 mol ⟹ nH2​ = 0,15mol, vậy 0,1 mol H2​ còn lại do H2​O phản ứng tạo ra ⟹ loại Mg vì Mg không phản ứng với nước
⟹ hai kim loại là Na và Ca với số mol tương ứng là x và y
Ta có hệ:
23x + 40y = 10,6        (1)
x + 2y = 0,25.2 = 0,5               (2)
từ (1) và (2) ⟶ x = 0,2 ; y = 0,15
Ta lại có số mol H2 do nước tạo ra là 0,1 mol ⟹ số mol OH-​ là 0,2 mol
Để tạo kết tủa cực đại tức là toàn bộ CO2​ tạo muối CO3​ 2-​
${{{n_{O{H^ - }}}} \over {{n_{C{O_2}}}}} = 2 \Rightarrow {n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{C{O_2}}} = {{0,2} \over 2} = 0,1mol$
Vậy kết tủa là CaCO3​ : 0,1 mol ⟹  m = 0,1.100 = 10 (gam).
 

Quảng cáo

Back
Top