Câu hỏi: Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại M hoá trị không đổi được 4 gam oxit và hỗn hợp khí NO2 và O2. Xác định công thức muối của kim loại M.
Phương pháp giải
- Sau khi nhiệt phân thu được oxit kim loại nên loại AgNO3.
- Giả sử kim loại hóa trị II số mol x
- Viết phương trình hóa học, BTKL tính khối lượng khí $\Rightarrow$ x $\Rightarrow$ M của muối$\Rightarrow$ KL
Lời giải chi tiết
Vì sau khi nhiệt phân thu được oxit kim loại nên loại AgNO3.
Để đơn giản ta giả sử M có hoá trị II :
2M(NO3)2 ⟶ 2MO + 4NO2+ $\dfrac{1 }{2}$ O2
x ⟶ 2x ⟶ $\dfrac{1}{2}x$
Nhận thấy khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng khí thoát ra
⟹ mNO2 + mO2 = 9,4 - 4 = 5,4 g
⟶ 46.2x + 16x = 5,4 ⟶ x = 0,05
$ \Rightarrow {M_{M{{\left(N{O_3}\right)}_2}}} =\dfrac {{9,4}}{ {0,05}} = 188$
$\Rightarrow {M_M} = 64$
- Sau khi nhiệt phân thu được oxit kim loại nên loại AgNO3.
- Giả sử kim loại hóa trị II số mol x
- Viết phương trình hóa học, BTKL tính khối lượng khí $\Rightarrow$ x $\Rightarrow$ M của muối$\Rightarrow$ KL
Lời giải chi tiết
Vì sau khi nhiệt phân thu được oxit kim loại nên loại AgNO3.
Để đơn giản ta giả sử M có hoá trị II :
2M(NO3)2 ⟶ 2MO + 4NO2+ $\dfrac{1 }{2}$ O2
x ⟶ 2x ⟶ $\dfrac{1}{2}x$
Nhận thấy khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng khí thoát ra
⟹ mNO2 + mO2 = 9,4 - 4 = 5,4 g
⟶ 46.2x + 16x = 5,4 ⟶ x = 0,05
$ \Rightarrow {M_{M{{\left(N{O_3}\right)}_2}}} =\dfrac {{9,4}}{ {0,05}} = 188$
$\Rightarrow {M_M} = 64$