Trang đã được tối ưu để hiển thị nhanh cho thiết bị di động. Để xem nội dung đầy đủ hơn, vui lòng click vào đây.

Bài 14.5,14.6,14.7,14.8 trang 34,35 SBT Vật lí 10

Câu hỏi:

14.5.​

Trong thí nghiệm ở hình 14.1, quả cầu có khối lượng 30 g, dây dài 50 cm. Khi quả cầu quay với tần số 50 vòng/ phút thì có độ lớn gần bằng
A.
B.
C.
D.

Phương pháp giải:


Lời giải chi tiết:

14.6.​

Một vệ tinh có khối lượng m = 600 kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất. Biết Trái Đất có bán kính R = 6 400 km. Lấy g = 9,8 m/s2​. Hãy tính:
a) tốc độ dài của vệ tinh. ​
b) chu kì quay của vệ tinh.
c) lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức



Lời giải chi tiết:
a. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh đóng vai trò là lực hướng tâm
Fhd​ = Fht​

Mặt khác, trên mặt đất ta có:

Suy ra:

b.

c.

=> Fhd​ = 1470 (N)

14.7.​

Cho biết chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất là 27,32 ngày và khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là 3,84.108​ m. Hãy tính khối lượng của Trái Đất giả thiết quỹ đạo của Mặt Trăng là tròn.
Phương pháp giải:



Lời giải chi tiết:
Gọi M và m lần lượt là khối lượng của Trái Đất và của Mặt Trăng, r là bán kính quỹ đạo của Mặt Trăng
Ta có:

Thay vào ta được

14.8.​

Một vệ tinh, khối lượng 100 kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng lượng 920 N. Chu kì của vệ tinh là 5,3.103​ s.
a) Tính lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh.
b)  Tính khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức


Lời giải chi tiết:
a. Fht​ = P = 920 N
b. Fht​ = mω2​r = 920 N

Do đó, ta có:
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!