The Collectors

Bài 114 trang 29 SBT toán 7 tập 1

Câu hỏi: a) Điền số thích hợp vào chỗ trống (…):
\(\sqrt 1 = ...\)
\(\sqrt {1 + 2 + 1} = ...\)
\(\sqrt {1 + 2 + 3 + 2 + 1} = ...\)
b) Viết tiếp ba đẳng thức nữa vào "danh sách" trên.
Phương pháp giải
a) Căn bậc hai của một số \(a\) không âm là số \(x\) sao cho \(x^{2}=a.\)
Số dương \(a\) có đúng hai căn bậc hai là \(\sqrt a ; - \sqrt a \)
b) Tìm quy luật của dãy số trong câu a) ta viết tiếp ba đẳng thức tiếp theo.
Lời giải chi tiết
a)
\(\eqalign{
& \sqrt 1 = 1 \cr
& \sqrt {1 + 2 + 1} = \sqrt 4 = 2 \cr
& \sqrt {1 + 2 + 3 + 2 + 1} = \sqrt 9 = 3 \cr} \)
b)
\(\eqalign{
& \sqrt {1 + 2 + 3 + 4 + 3 + 2 + 1} = \sqrt {16} = 4 \cr
& \sqrt {1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 4 + 3 + 2 + 1} = \sqrt {25} = 5 \cr
& \sqrt {1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 5 + 4 + 3 + 2 + 1} = \sqrt {36} = 6 \cr}\)
 

Quảng cáo

Back
Top