Câu hỏi:
A. O B. F
C. N D. Al.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết sự biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học của nguyên tố hóa học. tại đây
Lời giải chi tiết:
N, O, F thuộc cùng chu kì 2 => thứ tự bán kính tăng dần: F, O, N
Al thuộc chu kì 3 => Al có bán kính lớn nhất
=> Chọn D
a) Dãy nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử là
A. C, F, Ca, O, Be.
B. Ca, Be, C, O, F
C. F, O, C, Be, Ca
D. O, C, F, Ca, Be.
b) Dãy nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử là
A. C, F, O, Be, Ca.
B. Ca, Be, C, O, F
C. F, C, O, Ca, Be.
D. F, O, C, Be, Ca.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết sự biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học của nguyên tố hóa học. tại đây
Lời giải chi tiết:
a) Be, C, O, F thuộc cùng chu kì 2 => thứ tự tăng dần độ âm điện: Be, C, O, F
Ca thuộc chu kì 4 => thứ tự tăng dần độ âm điện: Ca, Be, C, O, F
=> Chọn B
b) Be, C, O, F thuộc cùng chu kì 2 => thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử: F, O, C, Be
Ca thuộc chu kì 4 => thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử: F, O, C, Be, Ca
=> Chọn D
a) Nguyên tử khối của beri bằng
A. 9. B. 9,012.
C. 9,012 g/mol. D 4.
b) Số khối hạt nhân nguyên tử beri bằng
A. 9. B. 9,012.
C. 9,012 g/mol. D 4.
c) Khối lượng mol nguyên tử beri bằng
A. 9. B. 9,012.
C. 9,012 g/mol; D 4.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết về hạt nhân, nguyên tử khối, số khối. tại đây
Lời giải chi tiết:
a) Nguyên tử khối của Be là 9,012 đvC
=> Chọn B
b) Số khối hạt nhân nguyên tử Be là 9,012
=> Chọn B
c) khối lượng mol nguyên tử Be là 9,012 g/mol
=> Chọn C
A. \({}_8^{15}O\) B. \({}_6^{13}C\)
C. \({}_7^{14}N\) D. \({}_4^{9}Be\)
Phương pháp giải:
Xét phương trình phản ứng hạt nhân:
\({}_2^4He + _6^{12}C\xrightarrow{{}}Y + _{}^1n\)
Áp dụng bào toàn proton và bảo toàn số khối
Lời giải chi tiết:
Xét phương trình phản ứng hạt nhân:
\({}_2^4He + _6^{12}C\xrightarrow{{}}Y + _{}^1n\)
Áp dụng bào toàn proton và bảo toàn số khối
=> Y có số khối A = 12 + 4 - 1 = 15,
số p Z = 2 + 6 - 0 = 8
=> Y là \({}_8^{15}O\)
=> Chọn A
A. Ở vỏ electron của nguyên tử các nguyên tố nhóm A đó có số electron như nhau.
B. Có số lớp electron như nhau,
C. Có số e ngoài cùng như nhau
D. Có cùng số electron s hay p.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. tại đây
Lời giải chi tiết:
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A thì có số e ngoài cùng như nhau
=> Chọn C
Câu 11.1.
Trong các nguyên tố sau, nguyên tử của nguyên tố có bán kính lớn nhất làA. O B. F
C. N D. Al.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết sự biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học của nguyên tố hóa học. tại đây
Lời giải chi tiết:
N, O, F thuộc cùng chu kì 2 => thứ tự bán kính tăng dần: F, O, N
Al thuộc chu kì 3 => Al có bán kính lớn nhất
=> Chọn D
Câu 11.2.
Cho các nguyên tố : Ca, C, F, O, Be.a) Dãy nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử là
A. C, F, Ca, O, Be.
B. Ca, Be, C, O, F
C. F, O, C, Be, Ca
D. O, C, F, Ca, Be.
b) Dãy nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử là
A. C, F, O, Be, Ca.
B. Ca, Be, C, O, F
C. F, C, O, Ca, Be.
D. F, O, C, Be, Ca.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết sự biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học của nguyên tố hóa học. tại đây
Lời giải chi tiết:
a) Be, C, O, F thuộc cùng chu kì 2 => thứ tự tăng dần độ âm điện: Be, C, O, F
Ca thuộc chu kì 4 => thứ tự tăng dần độ âm điện: Ca, Be, C, O, F
=> Chọn B
b) Be, C, O, F thuộc cùng chu kì 2 => thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử: F, O, C, Be
Ca thuộc chu kì 4 => thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử: F, O, C, Be, Ca
=> Chọn D
Câu 11.3.
Khối lượng của nguyên tử beri \(\left( {{}_4^{9,012}Be} \right)\) bằng 9,012u.a) Nguyên tử khối của beri bằng
A. 9. B. 9,012.
C. 9,012 g/mol. D 4.
b) Số khối hạt nhân nguyên tử beri bằng
A. 9. B. 9,012.
C. 9,012 g/mol. D 4.
c) Khối lượng mol nguyên tử beri bằng
A. 9. B. 9,012.
C. 9,012 g/mol; D 4.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết về hạt nhân, nguyên tử khối, số khối. tại đây
Lời giải chi tiết:
a) Nguyên tử khối của Be là 9,012 đvC
=> Chọn B
b) Số khối hạt nhân nguyên tử Be là 9,012
=> Chọn B
c) khối lượng mol nguyên tử Be là 9,012 g/mol
=> Chọn C
Câu 11.4.
Khi cho hạt nhân \({}_2^{4}He\) bắn phá vào hạt nhân \({}_6^{12}C\), người ta thu được một nơtron và một hạt nhân Y. Y là hạt nhân nào cho dưới đây ?A. \({}_8^{15}O\) B. \({}_6^{13}C\)
C. \({}_7^{14}N\) D. \({}_4^{9}Be\)
Phương pháp giải:
Xét phương trình phản ứng hạt nhân:
\({}_2^4He + _6^{12}C\xrightarrow{{}}Y + _{}^1n\)
Áp dụng bào toàn proton và bảo toàn số khối
Lời giải chi tiết:
Xét phương trình phản ứng hạt nhân:
\({}_2^4He + _6^{12}C\xrightarrow{{}}Y + _{}^1n\)
Áp dụng bào toàn proton và bảo toàn số khối
=> Y có số khối A = 12 + 4 - 1 = 15,
số p Z = 2 + 6 - 0 = 8
=> Y là \({}_8^{15}O\)
=> Chọn A
Câu 11.5.
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A thìA. Ở vỏ electron của nguyên tử các nguyên tố nhóm A đó có số electron như nhau.
B. Có số lớp electron như nhau,
C. Có số e ngoài cùng như nhau
D. Có cùng số electron s hay p.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. tại đây
Lời giải chi tiết:
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A thì có số e ngoài cùng như nhau
=> Chọn C
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!