Câu hỏi: Xác định khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro, coi nó như một khối cầu có bán kính là \(1.10^{-15}\) m. So sánh với urani là chất có khối lượng riêng bằng \(19.10^3 kg/m^3\).
Phương pháp giải
Ta có: \(D = \dfrac{M}{V}\)
\(V = \dfrac{4}{3}\pi {r^3}\)
Lời giải chi tiết
Thể tích của hạt nhân nguyên tử hiđro là :
\(V = \dfrac{4}{3}\pi {r^3} = \dfrac{4}{3}. 3,14.{({10^{ - 13}})^3} \approx {4.10^{ - 39}}c{m^3}\)
Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro là :
D = (khối lượng hạt nhân nguyên tử hiđro): (thể tích hạt nhân nguyên tử hiđro)
\(\begin{gathered}\approx \dfrac{1}{{{{4.10}^{ - 39}}}} = 0,{25.10^{39}}u/c{m^3}{\text{ hay 0,25}}{\text{. 1}}{{\text{0}}^{39}}. 1,{66.10^{ - 24}}gam/c{m^3} \hfill \\\approx 4,{15.10^{14}}gam/c{m^3}{\text{ hay 4,15}}{\text{. 1}}{{\text{0}}^{11}}kg/c{m^3} \hfill \\ \end{gathered} \)
Khối lượng riêng của urani là \(19.10^{13} kg/m^3 hay 19g/cm^3\).
So với khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hidro thì khối lượng riêng của nguyên tử urani không đáng kể.
Ta có: \(D = \dfrac{M}{V}\)
\(V = \dfrac{4}{3}\pi {r^3}\)
Lời giải chi tiết
Thể tích của hạt nhân nguyên tử hiđro là :
\(V = \dfrac{4}{3}\pi {r^3} = \dfrac{4}{3}. 3,14.{({10^{ - 13}})^3} \approx {4.10^{ - 39}}c{m^3}\)
Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro là :
D = (khối lượng hạt nhân nguyên tử hiđro): (thể tích hạt nhân nguyên tử hiđro)
\(\begin{gathered}\approx \dfrac{1}{{{{4.10}^{ - 39}}}} = 0,{25.10^{39}}u/c{m^3}{\text{ hay 0,25}}{\text{. 1}}{{\text{0}}^{39}}. 1,{66.10^{ - 24}}gam/c{m^3} \hfill \\\approx 4,{15.10^{14}}gam/c{m^3}{\text{ hay 4,15}}{\text{. 1}}{{\text{0}}^{11}}kg/c{m^3} \hfill \\ \end{gathered} \)
Khối lượng riêng của urani là \(19.10^{13} kg/m^3 hay 19g/cm^3\).
So với khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hidro thì khối lượng riêng của nguyên tử urani không đáng kể.