Câu hỏi: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
As the students who had taken the university entrance exam were waiting for the results_________, they seemed_________ more and more nervous.
A. having been announced- to have got
B. to be announced/to be getting
C. announced/ to get
D. to be announced/to get
As the students who had taken the university entrance exam were waiting for the results_________, they seemed_________ more and more nervous.
A. having been announced- to have got
B. to be announced/to be getting
C. announced/ to get
D. to be announced/to get
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
- wait for sb/st to do st: chờ ai/cái gì làm gì
- seem to do: có vẻ làm gì
=> Căn cứ vào nghĩa thì vế trước mang nghĩa bị động nên cần chia ở dạng to be + Vp2, vế sau diễn tả tình trạng học sinh đang ngày càng lo lắng trong khi chờ đợi kết quả nên cần chia ở dạng to be + V-ing.
Tạm dịch: Khi những học sinh tham dự kì thi đại học chờ đợi kết quả được công bố, họ có vẻ trở nên ngày càng lo lắng hơn.
- wait for sb/st to do st: chờ ai/cái gì làm gì
- seem to do: có vẻ làm gì
=> Căn cứ vào nghĩa thì vế trước mang nghĩa bị động nên cần chia ở dạng to be + Vp2, vế sau diễn tả tình trạng học sinh đang ngày càng lo lắng trong khi chờ đợi kết quả nên cần chia ở dạng to be + V-ing.
Tạm dịch: Khi những học sinh tham dự kì thi đại học chờ đợi kết quả được công bố, họ có vẻ trở nên ngày càng lo lắng hơn.
Đáp án B.