Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
As __ about this change of schedule earlier, I arrived at the meeting late.
A. not being informed
B. not having informed
C. not informed
D. had not been informed
As __ about this change of schedule earlier, I arrived at the meeting late.
A. not being informed
B. not having informed
C. not informed
D. had not been informed
Kiến thức về mệnh đề rút gọn
Tạm dịch: Vì không được thông báo về sự thay đổi lịch trình này sớm hơn, tôi đã đến cuộc họp muộn.
Xét các đáp án:
A. not being informed -> Việc có being là không cần thiết đối với cấu trúc giảm mệnh đề với động từ bị động.
B. not having informed -> Nghĩa của mệnh đề đang mang nghĩa bị động nên không dùng thể chủ động.
C. not informed -> Là mệnh đề rút gọn chủ ngữ do trùng chủ ngữ với vế sau, "tôi không được thông báo, nên tôi đã đến họp muộn."
D. had not been informed -> Không dùng dạng diễn đạt này (do vế trước thiếu chủ ngữ thì không dùng dạng động từ chính chia theo thì của câu).
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- inform sb of st: thông báo với ai về cái gì
Tạm dịch: Vì không được thông báo về sự thay đổi lịch trình này sớm hơn, tôi đã đến cuộc họp muộn.
Xét các đáp án:
A. not being informed -> Việc có being là không cần thiết đối với cấu trúc giảm mệnh đề với động từ bị động.
B. not having informed -> Nghĩa của mệnh đề đang mang nghĩa bị động nên không dùng thể chủ động.
C. not informed -> Là mệnh đề rút gọn chủ ngữ do trùng chủ ngữ với vế sau, "tôi không được thông báo, nên tôi đã đến họp muộn."
D. had not been informed -> Không dùng dạng diễn đạt này (do vế trước thiếu chủ ngữ thì không dùng dạng động từ chính chia theo thì của câu).
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- inform sb of st: thông báo với ai về cái gì
Đáp án C.