Câu hỏi: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Aren't you putting the cart before the horse by deciding what to wear for the wedding before you've even been invited to it?
A. doing things in the wrong order
B. do things in the right order
C. knowing the ropes
D. upsetting the apple cart
Aren't you putting the cart before the horse by deciding what to wear for the wedding before you've even been invited to it?
A. doing things in the wrong order
B. do things in the right order
C. knowing the ropes
D. upsetting the apple cart
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Chẳng phải là bạn đang cầm đèn chạy trước ô tô khi lại đi quyết định xem nên mặc gì để đến đám cưới thậm chí trước cả lúc bạn được mời đến dự đám cưới đó hay sao?
=> Put the cart before the horse (idm): làm mọi việc sai trật tự đáng lẽ cần làm của nó (cầm đèn chạy trước ô tô)
Xét các đáp án:
A. doing things in the wrong order: làm mọi việc sai trật tự
B. doing things in the right order: làm mọi việc đúng trật tự
C. knowing the ropes = learning the ropes (idm): học cách, biết cách làm thế nào để làm một công việc hoặc hoạt động nào đó
D. upsetting the apple cart (idm): gây rối, làm hỏng kế hoạch của ai
Tạm dịch: Chẳng phải là bạn đang cầm đèn chạy trước ô tô khi lại đi quyết định xem nên mặc gì để đến đám cưới thậm chí trước cả lúc bạn được mời đến dự đám cưới đó hay sao?
=> Put the cart before the horse (idm): làm mọi việc sai trật tự đáng lẽ cần làm của nó (cầm đèn chạy trước ô tô)
Xét các đáp án:
A. doing things in the wrong order: làm mọi việc sai trật tự
B. doing things in the right order: làm mọi việc đúng trật tự
C. knowing the ropes = learning the ropes (idm): học cách, biết cách làm thế nào để làm một công việc hoặc hoạt động nào đó
D. upsetting the apple cart (idm): gây rối, làm hỏng kế hoạch của ai
Đáp án B.