Câu hỏi: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
Marine ecotourism focuses specifically on activities that take place on the coast or in the ocean. It includes activities like eco-friendly boating, dolphin and whale watching, snorkeling, scuba diving and fishing, but in a sustainable way and with an emphasis on education.
One of the most popular forms of marine ecotourism is whale watching. Whales are worth more alive than dead these days, after decades — maybe even centuries — of whaling. While commercial whaling is banned in most countries, Japan, Norway and Iceland have continued the practice through finding loopholes or just rebelling against the international law. A recent National Geographic article discussed the fact that the Japanese, for example, are eating much less whale meat than in the past. They're also spending a lot more time whale watching.
Mexico is another example of this. The shark watching revenue in the Gulf of California region represents more than half the value from shark fisheries in the country. Ecotourism has become a much-needed source of employment in the Gulf of California (and other coastal regions) because of warming ocean temperatures, extreme weather events that are taking place more often than they have in the past, and declining fish stocks. In Newfoundland, Canada's main sealing province, over 1.3 million people participated in whale watching. That contributed to nearly $20 million to the local economy and is seen as a possible alternative to the sealing economy.
Ecotourism Australia says that "ecotourism has rocketed from an unknown entity to global phenomenon in the last 30 years and nature-based tourism already makes up 75 percent of the international tourism market." It's an example of knowing better and doing better, and can make a positive impact on conservation efforts on the coast and in the ocean.
(Source: https://www.renewableenergymagazine.com/)
According to the passage, marine ecotourism has achieved its goal of _________
A. helping people value the ecosystem and changing behaviors for a better cause.
B. reminding people of their history of creating havoc in and around the oceans.
C. stopping overtourism by selecting the travelers based on environmental criteria.
D. providing tourists with an adventurous experience of visiting fascinating places.
Marine ecotourism focuses specifically on activities that take place on the coast or in the ocean. It includes activities like eco-friendly boating, dolphin and whale watching, snorkeling, scuba diving and fishing, but in a sustainable way and with an emphasis on education.
One of the most popular forms of marine ecotourism is whale watching. Whales are worth more alive than dead these days, after decades — maybe even centuries — of whaling. While commercial whaling is banned in most countries, Japan, Norway and Iceland have continued the practice through finding loopholes or just rebelling against the international law. A recent National Geographic article discussed the fact that the Japanese, for example, are eating much less whale meat than in the past. They're also spending a lot more time whale watching.
Mexico is another example of this. The shark watching revenue in the Gulf of California region represents more than half the value from shark fisheries in the country. Ecotourism has become a much-needed source of employment in the Gulf of California (and other coastal regions) because of warming ocean temperatures, extreme weather events that are taking place more often than they have in the past, and declining fish stocks. In Newfoundland, Canada's main sealing province, over 1.3 million people participated in whale watching. That contributed to nearly $20 million to the local economy and is seen as a possible alternative to the sealing economy.
Ecotourism Australia says that "ecotourism has rocketed from an unknown entity to global phenomenon in the last 30 years and nature-based tourism already makes up 75 percent of the international tourism market." It's an example of knowing better and doing better, and can make a positive impact on conservation efforts on the coast and in the ocean.
(Source: https://www.renewableenergymagazine.com/)
According to the passage, marine ecotourism has achieved its goal of _________
A. helping people value the ecosystem and changing behaviors for a better cause.
B. reminding people of their history of creating havoc in and around the oceans.
C. stopping overtourism by selecting the travelers based on environmental criteria.
D. providing tourists with an adventurous experience of visiting fascinating places.
Theo như đoạn văn, du lịch sinh thái đại dương đã đạt được mục tiêu là ______
A. Giúp mọi người hiểu được giá trị của hệ sinh thái và thay đổi thái độ của bản thân theo hướng tốt hơn
B. Nhắc nhở mọi người về lịch sử của việc tạo ra sự tàn phá trong và xung quanh đại dương
C. Chấm dứt việc du lịch quá tải bằng cách chọn ra những người đi du lịch dựa trên các tiêu chuẩn môi trường
D. Cung cấp cho các khách du lịch những kinh nghiệm phiêu lưu đến những nơi tuyệt vời
=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:
- "One of the most popular forms of marine ecotourism is whale watching. Whales are worth more alive than dead these days, after decades — maybe even centuries — of whaling. While commercial whaling is banned in most countries, Japan, Norway and Iceland have continued the practice through finding loopholes or just rebelling against the international law. A recent National Geographic article discussed the fact that the Japanese, for example, are eating much less whale meat than in the past. They're also spending a lot more time whale watching."
(Một trong những hình thức phổ biến của du lịch sinh thái đại dương đó là xem cá voi. Cá voi ngày nay đáng được sống hơn là đáng chết, sau nhiều thập kỷ - có thể hàng thế kỷ - của việc săn bắt cá voi. Trong khi việc săn bắn cá voi vì mục đích thương mại bị cấm ở hầu hết các quốc gia, Nhật Bản, Na Uy và Iceland vẫn tiếp tục hình thức săn bắn cá voi thông qua việc tìm kiếm những lỗ hổng hoặc chỉ cần chống đối lại các luật lệ quốc tế. Một bài viết mới đây trên trang National Geographic bàn luận một sự thật rằng ví dụ như, người Nhật Bản, đang ăn ngày càng ít thịt cá voi hơn trong quá khứ. Họ cũng dành nhiều thời gian hơn vào việc quan sát cá voi.)
A. Giúp mọi người hiểu được giá trị của hệ sinh thái và thay đổi thái độ của bản thân theo hướng tốt hơn
B. Nhắc nhở mọi người về lịch sử của việc tạo ra sự tàn phá trong và xung quanh đại dương
C. Chấm dứt việc du lịch quá tải bằng cách chọn ra những người đi du lịch dựa trên các tiêu chuẩn môi trường
D. Cung cấp cho các khách du lịch những kinh nghiệm phiêu lưu đến những nơi tuyệt vời
=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:
- "One of the most popular forms of marine ecotourism is whale watching. Whales are worth more alive than dead these days, after decades — maybe even centuries — of whaling. While commercial whaling is banned in most countries, Japan, Norway and Iceland have continued the practice through finding loopholes or just rebelling against the international law. A recent National Geographic article discussed the fact that the Japanese, for example, are eating much less whale meat than in the past. They're also spending a lot more time whale watching."
(Một trong những hình thức phổ biến của du lịch sinh thái đại dương đó là xem cá voi. Cá voi ngày nay đáng được sống hơn là đáng chết, sau nhiều thập kỷ - có thể hàng thế kỷ - của việc săn bắt cá voi. Trong khi việc săn bắn cá voi vì mục đích thương mại bị cấm ở hầu hết các quốc gia, Nhật Bản, Na Uy và Iceland vẫn tiếp tục hình thức săn bắn cá voi thông qua việc tìm kiếm những lỗ hổng hoặc chỉ cần chống đối lại các luật lệ quốc tế. Một bài viết mới đây trên trang National Geographic bàn luận một sự thật rằng ví dụ như, người Nhật Bản, đang ăn ngày càng ít thịt cá voi hơn trong quá khứ. Họ cũng dành nhiều thời gian hơn vào việc quan sát cá voi.)
Đáp án A.