Câu hỏi: Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
A: "Jenny is always late for appointments." - B: "Yes. ________________"
A. But she is having an appointment.
B. But she will never be appointed to the position.
C. And the appointment is never late, too.
D. And she always knows how to make an excuse.
A: "Jenny is always late for appointments." - B: "Yes. ________________"
A. But she is having an appointment.
B. But she will never be appointed to the position.
C. And the appointment is never late, too.
D. And she always knows how to make an excuse.
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: A: "Jenny luôn luôn trễ hẹn"
B: "Ừ, _______"
Xét các đáp án:
A. But she is having an appointment: Nhưng bây giờ cô ấy đang có một cuộc họp
B. But she will never be appointed to this position: Nhưng cô ấy không bao giờ được chỉ định vào vị trí này đâu.
C. And the appointment is never late, too: Và cuộc họp cũng không bao giờ trễ nữa.
D. And she always knows how to make an excuse: Và cô ấy luôn luôn biết cách văn vở.
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Make an excuse: viện cớ
Tạm dịch: A: "Jenny luôn luôn trễ hẹn"
B: "Ừ, _______"
Xét các đáp án:
A. But she is having an appointment: Nhưng bây giờ cô ấy đang có một cuộc họp
B. But she will never be appointed to this position: Nhưng cô ấy không bao giờ được chỉ định vào vị trí này đâu.
C. And the appointment is never late, too: Và cuộc họp cũng không bao giờ trễ nữa.
D. And she always knows how to make an excuse: Và cô ấy luôn luôn biết cách văn vở.
=> Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Make an excuse: viện cớ
Đáp án D.