Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
____________ my mother's encouragement, I wouldn't have made such a daring decision.
A. Until
B. In spite
C. But for
D. Providing
____________ my mother's encouragement, I wouldn't have made such a daring decision.
A. Until
B. In spite
C. But for
D. Providing
Đáp án C: But for
Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện loại 3
Giải thích chi tiết:
"But for + N": nếu không vì/nếu không có – thường được dùng với câu điều kiện loại 2/3.
Ý nghĩa cả câu: Nếu không có sự khích lệ của mẹ tôi thì tôi đã không dám đưa ra quyết định liều lĩnh như vậy.
Các phương án khác đều không thích hợp về nghĩa trong trường hợp này.
A. "Until + Noun (Noun phrase)": Cho đến khi...
B. "In spite of + Noun (Noun phrase)": Mặc cho...
D. "Providing (that) S + V, S + V": Miễn là....
Kiến thức cần nhớ: Dấu hiệu nhận biết của câu điều kiện loại 3
• If it had not been for something, S + would have P2
• Had it not been for something, S + would have P2 .
• But for something, S + would have P2
• Without something, S + would have P2
Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện loại 3
Giải thích chi tiết:
"But for + N": nếu không vì/nếu không có – thường được dùng với câu điều kiện loại 2/3.
Ý nghĩa cả câu: Nếu không có sự khích lệ của mẹ tôi thì tôi đã không dám đưa ra quyết định liều lĩnh như vậy.
Các phương án khác đều không thích hợp về nghĩa trong trường hợp này.
A. "Until + Noun (Noun phrase)": Cho đến khi...
B. "In spite of + Noun (Noun phrase)": Mặc cho...
D. "Providing (that) S + V, S + V": Miễn là....
Kiến thức cần nhớ: Dấu hiệu nhận biết của câu điều kiện loại 3
• If it had not been for something, S + would have P2
• Had it not been for something, S + would have P2 .
• But for something, S + would have P2
• Without something, S + would have P2
Đáp án C.