Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
_________ demand for the product, we decided to invest much money in manufacturing goods.
A. Satisfying
B. Having satisfied
C. To satisfy
D. Having been satisfied
_________ demand for the product, we decided to invest much money in manufacturing goods.
A. Satisfying
B. Having satisfied
C. To satisfy
D. Having been satisfied
Kiến thức về rút gọn câu
Ta có:
Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ, ta có thể rút gọn câu về dạng:
V-ing/ Having PII + ..., S + V + ...: (Đã) làm gì, ai đó làm gì
Căn cứ vào dịch nghĩa, mệnh đề thứ nhất ở đây sử dụng cấu trúc chủ động,
Căn cứ vào dịch nghĩa, mệnh đề thứ nhất đã xảy ra trước.
Tạm dịch: Sau khi đáp ứng nhu cầu về sản phẩm, chúng tôi quyết định đầu tư nhiều tiền vào sản xuất hàng hoá.
Note:
satisfy demand: đáp ứng nhu cầu
product /'prɒdʌkt/ (n): sản phẩm
decide to do st: quyết định làm gì
invest in: đầu tư vào
manufacture /,mænjʊ'fækt∫ə[r]/ (v): chế tạo, sản xuất
goods /gʊdz/ (n): hàng hóa, hàng
Ta có:
Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ, ta có thể rút gọn câu về dạng:
V-ing/ Having PII + ..., S + V + ...: (Đã) làm gì, ai đó làm gì
Căn cứ vào dịch nghĩa, mệnh đề thứ nhất ở đây sử dụng cấu trúc chủ động,
Căn cứ vào dịch nghĩa, mệnh đề thứ nhất đã xảy ra trước.
Tạm dịch: Sau khi đáp ứng nhu cầu về sản phẩm, chúng tôi quyết định đầu tư nhiều tiền vào sản xuất hàng hoá.
Note:
satisfy demand: đáp ứng nhu cầu
product /'prɒdʌkt/ (n): sản phẩm
decide to do st: quyết định làm gì
invest in: đầu tư vào
manufacture /,mænjʊ'fækt∫ə[r]/ (v): chế tạo, sản xuất
goods /gʊdz/ (n): hàng hóa, hàng
Đáp án B.