ZixDoc gửi tặng quý thầy cô và các em học sinh Bộ đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật lí lớp 6 năm học 2020 - Phần 2 (có đáp án) dưới định dạng word hoàn toàn miễn phí. Tài liệu có 16 trang với các đề thi, mỗi đề thi bao gồm 2 phần chính: Trắc nghiệm và Tự luận kèm đáp án và lời giải chi tiết.
Trích dẫn Bộ đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật lí lớp 6 năm học 2020 - Phần 2 (có đáp án):
Câu 7 : Đầu một cái cầu có gắn biển báo giao thông hình tròn, viền đỏ, nền trằng, chữ đen ghi 10T. Ý nghĩa của biển đó là gì?
A. Khối lượng của cầu là 10 tấn.
B. Trọng lượng của cầu là 10 tấn.
C. Xe có khối lượng trên 10 tấn không được đi qua cầu.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 8 : Để đo chiều dài và chu vi miệng của một cái cốc ta nên dùng thước nào?
A. Thước thẳng
B. Thước dây
C. Cả 2 thước đều được.
D. Cả 2 thước đều không được.
II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1 : (2 điểm)
Đổi đơn vị cho các đại lượng sau: (1đ) (Học sinh điền kết quả vào chỗ ....)
a. 352g = ………………. ......... ........ kg = ……………………........... ...........mg.
b. 570 ml = ........................................cm3 = ............... ...........dm3
Bài 2 : (2 điểm) Lực tác dụng lên vật có thể gây ra kết quả gì? Nêu ví dụ minh họa (1đ)
Bài 3 : (2 điểm)Một bình chia độ có thể tích nước trong bình là 118cm3. Khi thả chìm quả cầu bằng kim loại có khối lượng 0,18kg vào thì nước trong bình dâng lên 145cm3. Vậy thể tích của quả cầu là bao nhiêu? Trọng lượng quả cầu là bao nhiêu? (1đ)
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!
Trích dẫn Bộ đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật lí lớp 6 năm học 2020 - Phần 2 (có đáp án):
Câu 7 : Đầu một cái cầu có gắn biển báo giao thông hình tròn, viền đỏ, nền trằng, chữ đen ghi 10T. Ý nghĩa của biển đó là gì?
A. Khối lượng của cầu là 10 tấn.
B. Trọng lượng của cầu là 10 tấn.
C. Xe có khối lượng trên 10 tấn không được đi qua cầu.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 8 : Để đo chiều dài và chu vi miệng của một cái cốc ta nên dùng thước nào?
A. Thước thẳng
B. Thước dây
C. Cả 2 thước đều được.
D. Cả 2 thước đều không được.
II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1 : (2 điểm)
Đổi đơn vị cho các đại lượng sau: (1đ) (Học sinh điền kết quả vào chỗ ....)
a. 352g = ………………. ......... ........ kg = ……………………........... ...........mg.
b. 570 ml = ........................................cm3 = ............... ...........dm3
Bài 2 : (2 điểm) Lực tác dụng lên vật có thể gây ra kết quả gì? Nêu ví dụ minh họa (1đ)
Bài 3 : (2 điểm)Một bình chia độ có thể tích nước trong bình là 118cm3. Khi thả chìm quả cầu bằng kim loại có khối lượng 0,18kg vào thì nước trong bình dâng lên 145cm3. Vậy thể tích của quả cầu là bao nhiêu? Trọng lượng quả cầu là bao nhiêu? (1đ)
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!