The Collectors

He was working abroad, so he couldn't willingly help us...

Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closet in meaning to each of the following questions
He was working abroad, so he couldn't willingly help us with the project.
A. If he hadn't worked abroad, he would willingly have helped with us the project.
B. Hadn't he been working abroad, he would willingly have helped us with the project.
C. Without working abroad, he could willingly help us with the project.
D. If he hadn't been working abroad, he would willingly have helped us with the project.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3/ Rút gọn
Giải thích:
Câu gốc đề bài cho các động từ chia thì quá khứ => cần câu điều kiện đưa ra giả thiết trái với quá khứ.
Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had(n’t) + P2, S + would (not) + have P2 ven
Dạng rút gọn/đảo ngữ: Had +S+ (not) P2, S + would (not) + have P2
Tạm dịch: Anh ấy đang làm việc ở nước ngoài, vì vậy anh ấy đã không thể sẵn sàng giúp chúng tôi dự án.
A. Sai thì “hadn't worked" => "hadn't been working”
B. Sai ngữ pháp “Hadn't he been” => “Had he not been”
C. Sai thì “could help" => “could have helped”
D. Nếu anh ấy không đang làm việc ở nước ngoài, anh ấy sẽ đã sẵn sàng giúp chúng tôi dự án rồi.
Đáp án D.
 

Quảng cáo

Back
Top