The Collectors

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa nơi có gia...

Câu hỏi: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2​. Hình bên là đồ thị sự phụ thuộc của độ lớn lực đàn hồi Fdh ​của lò xo và độ lớn lực hồi phục Fhp ​tác dụng lên vật nặng của con lắc theo thời gian t. Biết ${{t}_{2}}-{{t}_{1}}=\dfrac{\pi }{12}(s).$ Tốc độ trung bình của vật nặng từ thời điểm t1 ​đến thời điểm t3 ​
image2.png
A. 1,52 m/s.
B. 1,12 m/s.
C. 1,43 m/s.
D. 1,27 m/s.
Phương pháp:
Độ lớn lực đàn hồi: ${{F}_{dh}}=k\Delta l=k\left| \Delta {{l}_{0}}+x \right|$
Độ lớn lực phục hồi: ${{F}_{ph}}=k\left| x \right|$
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị và vòng tròn lượng giác
Tần số góc của con lắc lò xo: $\omega =\sqrt{\dfrac{g}{\Delta {{l}_{0}}}}$
Tốc độ trung bình: ${{v}_{tb}}=\dfrac{S}{\Delta t}$
Cách giải:
Ta có đồ thị:
image6.png

Giả sử ở vị trí cân bằng, lò xo giãn một đoạn ∆l0​
Lực đàn hồi và lực phục hồi có độ lớn cực đại là:
$\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
{{F}_{dh\max }}=k\left( \Delta {{l}_{0}}+A \right) \\
{{F}_{ph\max }}=kA \\
\end{array}\Rightarrow {{F}_{dh\max }}>{{F}_{ph\max }} \right.$
Từ đồ thị ta thấy đồ thị (1) là đồ thị lực phục hồi, đồ thị (2) là đồ thị lực đàn hồi
Ta có: $\dfrac{{{F}_{dh\max }}}{{{F}_{ph\max }}}=\dfrac{k\left( \Delta {{l}_{0}}+A \right)}{kA}=\dfrac{3}{2}\Rightarrow 2\left( \Delta {{l}_{0}}+A \right)=3A\Rightarrow A=2\Delta {{l}_{0}}$
Nhận xét: lực phục hồi có độ lớn nhỏ nhất tại vị trí cân bằng → tại thời điểm t1​, vật ở vị trí cân bằng
Lực đàn hồi có độ lớn nhỏ nhất tại vị trí lò xo không biến dạng → tại thời điểm t2​, vật ở vị trí lò xo không biến dạng lần thứ 2 kể từ thời điểm t1​
Lực đàn hồi và lực phục hồi có độ lớn cực đại tại vị trí biên dưới → tại thời điểm t3​, vật ở vị trí biên dưới lần đầu tiên kể từ thời điểm t2​
Ta có vòng tròn lượng giác:
image7.png

Từ vòng tròn lượng giác ta thấy từ thời điểm t1 ​đến t2​, vecto quay được góc: $\Delta \varphi =\dfrac{5\pi }{6}(rad)$
Ta có: $\Delta \varphi =\omega \left( {{t}_{2}}-{{t}_{1}} \right)\Rightarrow \dfrac{5\pi }{6}=\omega .\dfrac{\pi }{12}\Rightarrow \omega =10(ra\text{d/s)}$
Mà $\omega =\sqrt{\dfrac{g}{\Delta {{l}_{0}}}}\Rightarrow 10=\sqrt{\dfrac{10}{\Delta {{l}_{0}}}}\Rightarrow \Delta {{l}_{0}}=0,1(m)$
$\Rightarrow A=2\Delta {{l}_{0}}=0,2(m)$
Nhận xét: từ thời điểm t1 ​đến t3​, vật đi được quãng đường là:
S = 3A = 3.0,2 = 0,6 (m)
Vecto quay được góc:
$\Delta \varphi =\dfrac{3\pi }{2}=\omega .\left( {{t}_{3}}-{{t}_{1}} \right)\Rightarrow {{t}_{3}}-{{t}_{1}}=\dfrac{\dfrac{3\pi }{2}}{10}=\dfrac{3\pi }{20}(s)$
Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 ​đến t3 ​là:
${{v}_{tb}}=\dfrac{S}{{{t}_{3}}-{{t}_{1}}}=\dfrac{0,6}{\dfrac{3\pi }{20}}\approx 1,27(\text{m/s)}$
Đáp án D.
 

Quảng cáo

Back
Top