The Collectors

Câu 51 trang 175 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu hỏi: Giải thích vì sao :

Câu a​

Hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}\sin x - 2{\cos ^2}x + 3\) liên tục trên \(\mathbb R\).
Lời giải chi tiết:
Với mọi \(x_0\in \mathbb R\), ta có:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {x^2} = x_0^2,\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}}\sin x= \sin {x_0}\)
\(\text{ và } \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \cos x = \cos {x_0}\)
(vì các hàm số y = sinx và y = cosx liên tục trên R)
Do đó :
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left({{x^2}{\mathop{\rm sinx}\nolimits} - 2co{s^2}x + 3} \right) \)
\(= x_0^2\sin {x_0} - 2{\cos ^2}{x_0} + 3 = f\left( {{x_0}} \right)\)
Vậy hàm số f liên tục tại mọi điểm \(x_0\in\mathbb R\).
Do đó hàm số f liên tục trên \(\mathbb R\).

Câu b​

Hàm số \(g\left( x \right) = {{{x^3} + x\cos x + \sin x} \over {2\sin x + 3}}\) liên tục trên \(\mathbb R\)
Lời giải chi tiết:
Tập xác định của g là \(\mathbb R\)
Với mọi \(x_0\in\mathbb R\) ta có:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {x^3} = x_0^3,\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \sin x = \sin {x_0},\) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \cos x = \cos {x_0}\)
Do đó  \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g\left( x \right) = {{x_0^3 + {x_0}\cos {x_0} + \sin {x_0}} \over {2\sin {x_0} + 3}} = g\left({{x_0}} \right)\)
Vậy hàm số g liên tục tại mọi \(x_0\in\mathbb R\).
Do đó g liên tục trên \(\mathbb R\).

Câu c​

Hàm số \(h\left( x \right) = {{\left({2x + 1} \right)\sin x - {{\cos }^3}x} \over {x\sin x}}\) liên tục tại mọi điểm \(x ≠ kπ, k \in\mathbb Z\).
Lời giải chi tiết:
51-175.jpg
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!
 

B. Giới hạn của hàm số. Hàm số liên tục

Quảng cáo

Back
Top