The Collectors

Bài VI. 14 trang 104 SBT Vật Lí 12

Câu hỏi: Bốn vạch quang phổ đỏ, lam chàm và tím của quang phổ hiđrô ứng với các sự chuyển của các nguyên tử hiđrô từ các trạng thái kích thích \(M, N, O\) và \(P\) về trạng thái kích thích \(L.\) Biết bước sóng của các vạch chàm và tím là \(0,434\mu m\) và \(0,412\mu m.\) Tính độ chênh lệch năng lượng của nguyên tử hiđrô giữa hai trạng thái kích thích \(P\) và \(O.\)
Cho \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J. S; c = {3.10^{^8}}m/s;\\e = 1,{6.10^{ - 19}}C.\)
Phương pháp giải
Sử dụng công thức \({E_n} =  - \dfrac{{13,6}}{{{n^2}}}(eV)\)
Sử dụng công thức \(\varepsilon  = \dfrac{{hc}}{\lambda } = {E_m} - {E_n}\)
Sử dụng công thức đổi đơn vị \(1eV = 1,{6.10^{ - 19}}J\)
Lời giải chi tiết
Ta có
\(\dfrac{{hc}}{{{\lambda _c}}} = {E_O} - {E_L}(1)\)
\(\dfrac{{hc}}{{{\lambda _t}}} = {E_P} - {E_L}(2)\)
Từ (1) và (2):
\(\begin{array}{l}{E_P} - {E_O} = \dfrac{{hc}}{{{\lambda _t}}} - \dfrac{{hc}}{{{\lambda _c}}}\\ = \dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{. 3.10}^8}}}{{0,{{412.10}^{ - 6}}}} - \dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{. 3.10}^8}}}{{0,{{434.10}^{ - 6}}}}\\ = 0,{2445.10^{ - 19}}J = 0,1528eV\end{array}\)
 

Quảng cáo

Back
Top