The Collectors

Bài 8 trang 80 SGK Vật lí 12

Câu hỏi: Mạch điện xoay chiều gồm có: R = 30 Ω, C = $\dfrac{1 }{5000\pi }F$, L = $\dfrac{0,2}{\pi}H$. Biết điện áp tức thời hai đầu mạch u = 120 $\sqrt2$ cos100πt (V). Viết biểu thức của i.
Phương pháp giải
+ Đọc phương trình điện áp
+ Sử dụng biểu thức tính cảm kháng: ${Z_L} = \omega L$
+ Sử dụng biểu thức tính dung kháng: ${Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}}$
+ Sử dụng biểu thức tính tổng trở: $Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} $
+ Sử dụng biểu thức tính cường độ dòng điện cực đại: ${I_0} = \dfrac{{{U_0}}}{Z}$
+ Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha của u so với i: $\tan \varphi  = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}$
+ Viết phương trình cường độ dòng điện
Lời giải chi tiết
+ Từ phương trình điện áp: $u = 120\sqrt 2 \cos 100\pi t\left( V \right)$, ta có:
- Hiệu điện thế cực đại: ${U_0} = 120\sqrt 2 \left( V \right)$
- Tần số góc: $\omega  = 100\pi \left( {rad/s} \right)$
- Pha ban đầu của điện áp: ${\varphi _u} = 0\left( {rad} \right)$
+ Cảm kháng: ${Z_L} = \omega L = 100\pi .\dfrac{{0,2}}{\pi } = 20\Omega $
+ Dung kháng: ${Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{100\pi .\dfrac{1}{{5000\pi }}}} = 50\Omega $
+ Tổng trở của mạch: $Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}  = \sqrt {{{30}^2} + {{\left( {20 - 50} \right)}^2}}  = 30\sqrt 2 \Omega $
+ Cường độ dòng điện cực đại trong mạch: ${I_0} = \dfrac{{{U_0}}}{Z} = \dfrac{{120\sqrt 2 }}{{30\sqrt 2 }} = 4A$
+ Độ lệch pha của u so với i:
$\begin{array}{l}\tan \varphi  = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \dfrac{{20 - 50}}{{30}} =  - 1\\ \Rightarrow \varphi  =  - \dfrac{\pi }{4}\left( {rad} \right)\end{array}$
Ta suy ra:
${\varphi _u} - {\varphi _i} =  - \dfrac{\pi }{4} \Rightarrow {\varphi _i} = {\varphi _u} + \dfrac{\pi }{4} = 0 + \dfrac{\pi }{4} = \dfrac{\pi }{4}\left( {rad} \right)$
$\Rightarrow$ Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch: $i = 4\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)A$
 

Quảng cáo

Back
Top