The Collectors

Bài 71 trang 116 SBT toán 9 tập 1

Câu hỏi: Một chiếc diều \(ABCD\) có \(AB = BC, AD = DC.\) Biết \(AB = 12cm,\widehat {ADC} = 40^\circ \)
\(\widehat {ABC} = 90^\circ \) (h.25)

1627918851159.png
Hãy tính:
a) Chiều dài cạnh \(AD;\)
b) Diện tích của chiếc diều.
Phương pháp giải
+ Sử dụng định lý Pytago: Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông
+ Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông: Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) thì \(AB=BC.\sin \widehat C, \) \(BC = \dfrac{{AB}}{{\sin \widehat C}}\)
+ Diện tích diều \(S= {S_{ABC}} + {S_{ADC}}\)
Lời giải chi tiết
1627919050046.png

a) Nối \(AC\) và kẻ \(DH \bot AC\)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông \(ABC,\) ta có:
\(\eqalign{
& A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} \cr
& = {12^2} + {12^2} = 144 + 144 = 288 \cr} \)
Suy ra: \(AC = 12\sqrt 2 (cm)\)
Ta có: tam giác \(ACD\) cân tại \(D\) mà \(DH \bot AC\) nên DH cũng là đường trung tuyến và đường phân giác của tam giác.
Suy ra: \(\displaystyle HA = HC = {{AC} \over 2} = 6\sqrt 2 (cm)\)
Và \(\displaystyle \widehat {ADH} = {1 \over 2}\widehat {ADC} = 20^\circ \)
Trong tam giác vuông \(ADH,\) ta có:
\(\eqalign{
& {\rm{AD = }}\displaystyle {{AH} \over {\sin \widehat {ADH}}} \cr
& = {{6\sqrt 2 } \over {\sin 20^\circ }} \approx 24,809 (cm) \cr} \)
b) Ta có:
\(\displaystyle {S_{ABC}} = {1 \over 2}.AB.BC \)\(\displaystyle = {1 \over 2}.12.12 = 72 (cm^2)\)
Trong tam giác vuông \(ADH,\) ta có:
\(\eqalign{
& DH = AH.\cot \widehat {ADH} \cr
& = 6\sqrt 2 .\cot 20^\circ \approx 23,313 (cm) \cr} \)
Mặt khác:
\(\eqalign{
& {S_{ADC}} = {1 \over 2}.DH.AC \cr
& \approx {1 \over 2}.23,313.12\sqrt 2 = 197,817 cm^2 \cr} \)
Vậy diện tích diều là:
\(\eqalign{
& S= {S_{ABC}} + {S_{ADC}} \cr
& = 72 + 197,817 = 269,817 cm^2.\cr} \)
 

Quảng cáo

Back
Top