Câu hỏi: Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Cu- lít- giơ là 10 kV. Tính tốc độ và động năng cực đại của các êlectron, khi đập vào anôt.
Cho biết khối lượng và điện tích của êlectron:
me = 9,1.10-31 kg; -e = -1,6.10-19 C.
Cho biết khối lượng và điện tích của êlectron:
me = 9,1.10-31 kg; -e = -1,6.10-19 C.
Phương pháp giải
+ Áp dụng định lý biến thiên động năng ${{\rm{W}}_{{d_{max}}}} - {{\rm{W}}_0} = A = eU$
+ Sử dụng biểu thức tính động năng: ${{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}$
Lời giải chi tiết
Áp dụng định lý biến thiên động năng ta có:
${{\rm{W}}_{{d_{max}}}} - 0 = {A_{ngoailuc}} = eU$
$\Rightarrow$ Động năng cực đại của các electron khi đạp vào anốt: ${{\rm{W}}_{{d_{max}}}} = eU = 1,{6.10^{ - 19}}{.10.10^3} = 1,{6.10^{ - 15}}\left( J \right)$
Lại có: ${{\rm{W}}_{{d_{max}}}} = \dfrac{1}{2}m{v^2}$
$\Rightarrow$ Tốc độ cực đại của các electron khi đập vào anốt: $v = \sqrt {\dfrac{{2{W_{{d_{max}}}}}}{m}} = \sqrt {\dfrac{{2.1,{{6.10}^{ - 15}}}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}}}} = 5,{93.10^7}m/s$
+ Áp dụng định lý biến thiên động năng ${{\rm{W}}_{{d_{max}}}} - {{\rm{W}}_0} = A = eU$
+ Sử dụng biểu thức tính động năng: ${{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}$
Lời giải chi tiết
Áp dụng định lý biến thiên động năng ta có:
${{\rm{W}}_{{d_{max}}}} - 0 = {A_{ngoailuc}} = eU$
$\Rightarrow$ Động năng cực đại của các electron khi đạp vào anốt: ${{\rm{W}}_{{d_{max}}}} = eU = 1,{6.10^{ - 19}}{.10.10^3} = 1,{6.10^{ - 15}}\left( J \right)$
Lại có: ${{\rm{W}}_{{d_{max}}}} = \dfrac{1}{2}m{v^2}$
$\Rightarrow$ Tốc độ cực đại của các electron khi đập vào anốt: $v = \sqrt {\dfrac{{2{W_{{d_{max}}}}}}{m}} = \sqrt {\dfrac{{2.1,{{6.10}^{ - 15}}}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}}}} = 5,{93.10^7}m/s$