The Collectors

Bài 2 trang 25 SGK Hình học 12

Câu hỏi: Tính thể tích khối bát diện đều cạnh \(a\).
Phương pháp giải
+) Chia khối bát diện đều thành hai khối chóp tứ giác đều.
+) Xác định chiều cao và áp dụng công thức tính thể tích khối chóp: \(V = \dfrac{1}{3}h.{S_d}\)
Lời giải chi tiết

1614365334918.png

Chia khối tám mặt đều cạnh \(a\) thành hai khối chóp tứ giác đều cạnh \(a\) là \(E. ABCD\) và \(F. ABCD\).
Xét chóp tứ giác đều \(E. ABCD\). Gọi \(H\) là tâm hình vuông \(ABCD\) ta có: \(EH \bot \left( {ABCD} \right)\).
Vì \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\) nên \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} \) \(= \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \)
\( \Rightarrow AH = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông \(EHA\) có: \(E{H^2} = E{A^2} - A{H^2} \) \(= {a^2} - {\left( {\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} \)\( = \dfrac{{{a^2}}}{2}\)
\(\Rightarrow EH = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
\(\Rightarrow {V_{E. ABCD}} = \dfrac{1}{3}EH.{S_{ABCD}} \) \(= \dfrac{1}{3}.\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.{a^2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)
Vậy thể tích khối tám mặt đều cạnh \(a\) là: \(V = 2.{V_{E. ABCD}}= \displaystyle {{{a^3} \sqrt 2 } \over 3}\).
Chú ý: Hình chóp đa giác đều có hình chiếu của đỉnh trên mặt đáy trùng với tâm mặt đáy.
 

Quảng cáo

Back
Top