[Topic] Những bài toán điện xoay chiều ôn thi đại học 2015

ĐỗĐạiHọc2015

Well-Known Member
Chắc hắn trên diễn đàn chúng ta nhiều bạn đã học đến phần điện xoay chiều. Lí do đó mình lập ra topic điện xoay chiều và để nâng cao kiến thức ôn thi đại học 2015. Mong mọi người ủng hộ topic để nâng cao 1 chút kiến thức hạn hẹp của mình để diễn đàn ngày càng phát triển là nơi học hỏi giao lưu chia sẻ kiến thức, người biết rồi bảo cho người chưa biết.
Quy định post bài cho topic:
+ Post bài theo đúng thứ tự bài 1, bài 2...(viết chữ in tô màu xanh>:D<>:D<)... không spam, chém gió 1 chút thôi =;:rolleyes:
+ Hạn chế trùng lặp các dạng bài toán, những bài toán quá dễ hay quá khó. Những bài toán hay có thể post lại và ghi rõ nguồn
+ Lời giải cần rõ ràng dễ hiểu. Khuyến khích những lời giải nhanh phù hợp với câu hỏi trắc nghiệm
+ Không post quá nhiều bài toán khi những bài toán trước chưa có lời giải
+ Hy vọng có những bài toán sáng tạo :D
P/s: Những bạn nào biết thêm latex mình sẽ đưa link tổng hợp cho topic để làm nguồn tài liệu ôn thi
(Ăn cắp 1 đoạn văn của gsxoan vì không nghĩ ra phải viết gì.:D:D)
Mà chắc có lẽ chỉ còn lại mình là 69 mà nhầm 96.:D:D. L-)L-)
Bắt đầu:
Bài toán 1
: Cho đoạn mạch xoay chiều $RLC_1$ mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm). Biết tần số dòng điện là $50 Hz$, $L=\dfrac{1}{5\pi }\left(H\right)$ $C_1=\dfrac{10^{-3}}{5\pi }\left(F\right)$. Muốn dòng diện cực đại thì phải ghép thêm với tụ điện $C_1$ một tụ điện dung $C_2$ bằng bao nhiêu và ghép thế nào?
A. Ghép nối tiếp và $C_2=\dfrac{3.10^{-4}}{\pi }$
B. Ghép nối tiếp và $C_2=\dfrac{5.10^{-4}}{\pi }$
C. Ghép song song và $C_2=\dfrac{3.10^{-4}}{\pi }$
D. Ghép song song và $C_2=\dfrac{5.10^{-4}}{\pi }$
 
Lần chỉnh sửa cuối bởi 1 quản trị viên:
Post tiếp 2 bài:
Câu 32: Đăt điện áp xoay chiều $AB$ gồm các đoạn $AM,MN$ và $NB$ mắc nối tiếp. Trong đó đoạn mạch $AM$ chỉ chứa cuộn cảm thuần, đoạn $MN$ chứa điện trở $R$ và đoạn $NB$ chứ tụ điện $C$. Biết các điện áp $u_{AN}=100\sqrt{3} \cos \left( 100\pi t+ \dfrac{\pi }{2} \right) \left(V\right)$ và $u_{MB}= 100 \sin \left(100 \pi t+ \dfrac{\pi }{2}\right) \left(V\right)$. Hệ số công suất của mạch bằng:
A. 0,655
B. 0,578
C. 0,710
D. 0,866
 
Last edited:
Câu 33: Đoạn mạch mắc nối tiếp $AB$ gồm tụ điện có điện dung $C=\dfrac{1}{6\pi } mF$, cuộn cảm có độ tự cảm $L=\dfrac{0,3}{\pi } \left(H\right)$ và điện trở trong $r=10 \Omega $, và một biến trở $R$. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi còn tần số thay đổi được. Khi $f=50 Hz$, thay đổi $R$ thì điện áp hiệu dụng trên tụ đạt giá trị cực đại là $U_1$. Khi $R=30 \Omega $, thay đổi $f$ thì bây giờ điện áp hiệu dụng trên tụ đạt giá trị cực đại là $U_2$. Tỉ số $\dfrac{U_1}{U_2}$ gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 0,79
B. 6,29
C. 1,58
D. 3,15
 
Lời giải

Khi $f=50 Hz$, thay đổi $R$ thì điện áp hiệu dụng trên tụ đạt giá trị cực đại là $U_1$ lúc này là cộng hưởng.
$U_1=\dfrac{U}{Z}Z_C=\dfrac{3\sqrt{10}}{5}U$
Khi $R=30 \Omega $, thay đổi $f$ thì bây giờ điện áp hiệu dụng trên tụ đạt giá trị cực đại là $U_2$
$U_2=U_C$ max $=\dfrac{2UL}{\left(r+R\right)\sqrt{4LC-C^2.\left(R+r\right)^2}}$
$\Leftrightarrow U_2=1,2U$
$\dfrac{U_1}{U_2}=1,58$
Chọn đáp án gần nhất là C, có khác bài toán của anh là $R_{tm}=R+r$ thôi. :):)
 
Lần chỉnh sửa cuối bởi 1 quản trị viên:
Ta có $Z_L.Z_C=L.\omega .\dfrac{1}{C.\omega }=\dfrac{L}{C}$
Do đó $R^2$ có cùng thứ nguyên với $\dfrac{L}{C}$ được, còn $R$ thì không
Mình đã đi hỏi lại kĩ thì thầy sửa lại là $R^{2}$ chứ không phải $R$.
Nhưng bạn giải luôn câu đó đi dù gì thì mình biến đổi cũng chưa ra nơi.
 
Mình đã đi hỏi lại kĩ thì thầy sửa lại là $R^{2}$ chứ không phải $R$.
Nhưng bạn giải luôn câu đó đi dù gì thì mình biến đổi cũng chưa ra nơi.
Mình lười gõ nên up ảnh một bài tương tự vậy
dien.PNG
 
Câu 34:
Đặt điện áp $u=U_o\cos \left(\omega t+\varphi \right)$ và 2 đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện C thay đổi được. Khi $C=C_o$ thì cường độ dòng điện sớm pha hơn điện áp $\varphi _1$($0<\varphi _1<90^{o}$), điện áp hiệu dụng 2 đầu cuộn dây là $45V$. Khi $C=2C_o$ thì cường độ dòng điện trễ pha hơn điện áp $\varphi _2=120^{o}-\varphi _1$ điện áp hiệu dụng 2 đầu cuộn dây là $135V$, giá trị $U_o$ gần giá trị nào nhất.
Ps: Copy
A. 40V
B. 80V
C. 100V
D. 200V
 
Lần chỉnh sửa cuối bởi 1 quản trị viên:
Câu 34:
Đặt điện áp $u=U_o\cos \left(\omega t+\varphi \right)$ và 2 đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện C thay đổi được. Khi $C=C_o$ thì cường độ dòng điện sớm pha hơn điện áp $\varphi _1$($0<\varphi _1<90^{o}$), điện áp hiệu dụng 2 đầu cuộn dây là $45V$. Khi $C=2C_o$ thì cường độ dòng điện trễ pha hơn điện áp $\varphi _2=120^{o}-\varphi _1$ điện áp hiệu dụng 2 đầu cuộn dây là $135V$, giá trị $U_o$ gần giá trị nào nhất.
Ps: Copy
A. 40V
B. 80V
C. 100V
D. 200V
Lời giải

hinh.PNG

  • Khi $C=C_0$ từ hình vẽ ta có: $\dfrac{U}{\sin \alpha}=\dfrac{U_{d1}}{\sin \left(90^0- \varphi_1\right)}$
  • Khi $C=2C_0$ từ hình vẽ ta có: $\dfrac{U}{\sin \alpha}=\dfrac{U_{d2}}{\sin \left(90^0+ \varphi_2\right)}$
Nên $$\dfrac{U_{d1}}{\sin \left(90^0 - \varphi_1\right)}=\dfrac{U_{d2}}{\sin \left(90^0 +\varphi_2\right)}$$
Suy ra:
$$\dfrac{\sin \left(90^0 -\varphi_1\right)}{\sin \left(90^0+ \varphi_2\right)} =\dfrac{1}{3}$$
$$ \dfrac{\cos \varphi_1}{\sin \left(90^0+ \varphi_2\right)}=\dfrac{1}{3}$$
Mà $\varphi_2=120^0 -varphi_1$ ta suy ra được $\varphi_1 \approx 76^0,
\varphi_2 \approx 44^0$
Lại có:
$$\begin{cases} \tan \left(-76^0\right)= \dfrac{Z_L-Z_{C_1}}{r} \\ \tan \left(44^0\right)= \dfrac{Z_L-\dfrac{Z_{C_1}}{2}}{r} \end{cases}$$
Suy ra:
$$\begin{cases} \dfrac{Z_{C_1}-Z_L}{r} \approx 4 \\ \dfrac{Z_L-\dfrac{Z_{C_1}}{2}}{r} \approx 1 \end{cases}$$
Suy ra: $\begin{cases} Z_{C_1}=\dfrac{5}{3} Z_L \\ r= \dfrac{1}{6} Z_L \end{cases}$
Mà $U_{d1}=\dfrac{U}{\sqrt{r^2+\left(Z_L-Z_{C_1}\right)^2}}. \sqrt{r^2+Z_L^2}=45 V$
Có sự đồng bậc, để đơn giản ta có thể chọn $Z_L=1, Z_{C_1}=\dfrac{5}{3}, r=\dfrac{1}{6}$ ta suy ra được $U_0 =U\sqrt{2} \approx 43 V$
Chọn A.
Tính chính xác bằng máy tính thì ta tính được: $U_{d1}=\dfrac{\sqrt{19}}{3} U$
PS: Up cái hình trước. Tối em post lời giải sau. Em làm được A.
 
Lần chỉnh sửa cuối bởi 1 quản trị viên:
Post tiếp 2 bài:
Câu 32: Đăt điện áp xoay chiều $AB$ gồm các đoạn $AM,MN$ và $NB$ mắc nối tiếp. Trong đó đoạn mạch $AM$ chỉ chứa cuộn cảm thuần, đoạn $MN$ chứa điện trở $R$ và đoạn $NB$ chứ tụ điện $C$. Biết các điện áp $u_{AN}=100\sqrt{3} \cos \left( 100\pi t+ \dfrac{\pi }{2} \right) \left(V\right)$ và $u_{MB}= 100 \sin \left(100 \pi t+ \dfrac{\pi }{2}\right) \left(V\right)$. Hệ số công suất của mạch bằng:
A. 0,655
B. 0,578
C. 0,710
D. 0,866
Lời giải
$u_{AN}$ vuông pha $u_{MB}$
Do đó ta có $R^{2}=Z_L. Z_C$
Mặt khác ta lại có $Z_{AN}^{2}=3Z_{MB}^{2}$
Đến đây giải ra $Z_C=\dfrac{Z_L}{3}$
Dẽ tính được ra đáp án $A$
 
Lần chỉnh sửa cuối bởi 1 quản trị viên:
Câu 35:
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức $u=200\cos ^2\left(100\pi t\right)+400\cos ^3\left(100\pi t\right)$ vào 2 đầu đoạn mạch AB gồm $R=100\Omega $ và $L=\dfrac{0,5}{\pi }\left(H\right)$. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở gần giá trị nào nhất sau đây.
A. 480W
B. 500W
C. 320W
D. 680W
Ps: Nguồn Fb.
 
Last edited:
Câu 36:
Đặt điện áp xoay chiều $u=U\sqrt{2}\cos \omega t\left(V\right)$ vào đầu đoạn mạch R, L, C $\left(2L>R^2C\right)$. Khi $\omega =\omega _1$ thì $U_c=U$ hệ số công suất lúc này là $x$. Khi $\omega =\omega _1+y$ thì $U_L=U$. Chọn hệ thức đúng.
A. $x^2=\dfrac{2\omega _1}{\omega _1+y}-\left(\dfrac{\omega _1}{\omega _1+y}\right)^2$
B. $x^2=\dfrac{\omega _1}{\omega _1+y}-\left(\dfrac{\omega _1}{\omega _1+y}\right)^2$
C. $x^2=\dfrac{3\omega _1}{\omega _1+y}-\left(\dfrac{\omega _1}{\omega _1+y}\right)^2$
D. $x^2=\dfrac{4\omega _1}{\omega _1+y}-\left(\dfrac{\omega _1}{\omega _1+y}\right)^2$
Ps: Nguồn fb.
 
Last edited:
Câu 37: Cho đoạn mạch xoay chiều AB nối tiếp gồm: AM chứa biến trở $R$, đoạn $MN$ chứa $r$, đoạn NP chứa cuộn cảm thuần, đoạn PB chứa tụ điện có điện dung biến thiên. Ban đầu thay đổi tụ điện sao cho $U_{AP}$ không thuộc vào biến trở $R$. Giữ nguyên giá trị điện dung khi đó và thay đổi biến trở. Khi $u_{AP}$ lệch pha cực đại so với $u_{AB}$ thì $U_{PB}=U_1$. Khi $\left(U_{AN}.U_{NP}\right)$ cực đại thì $U_{AM}=U_2$. Biết rằng $U_1=2\left(\sqrt{6} +\sqrt{3}\right) U_2$, độ lệch pha cực đại giữa $u_{AP}$ và $u_{AB}$ gần giá trị nào nhất sau đây:
A. $\dfrac{3\pi }{7}$
B. $\dfrac{4\pi }{7}$
C. $\dfrac{5\pi }{7}$
D. $\dfrac{6 \pi }{7}$
Nguồn: FB
Chị Daylight Nguyễn nhớ gõ $\LaTeX$, không up file hình
 
Lần chỉnh sửa cuối bởi 1 quản trị viên:
Câu 34:
Đặt điện áp $u=U_o\cos \left(\omega t+\varphi \right)$ và 2 đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện C thay đổi được. Khi $C=C_o$ thì cường độ dòng điện sớm pha hơn điện áp $\varphi _1$($0<\varphi _1<90^{o}$), điện áp hiệu dụng 2 đầu cuộn dây là $45V$. Khi $C=2C_o$ thì cường độ dòng điện trễ pha hơn điện áp $\varphi _2=120^{o}-\varphi _1$ điện áp hiệu dụng 2 đầu cuộn dây là $135V$, giá trị $U_o$ gần giá trị nào nhất.
Ps: Copy
A. 40V
B. 80V
C. 100V
D. 200V
Hướng dẫn giải và bài toán tổng quát...
P/s: Phá lệ một lần không gõ Latex vì...
Do đó mong mọi người thông cảm
 

Attachments

  • [C biến thiên]Giá trị Uo gần giá trị nào nhất.pdf
    230.3 KB · Đọc: 58
Câu 37: Cho đoạn mạch xoay chiều AB nối tiếp gồm: AM chứa biến trở $R$, đoạn $MN$ chứa $r$, đoạn NP chứa cuộn cảm thuần, đoạn PB chứa tụ điện có điện dung biến thiên. Ban đầu thay đổi tụ điện sao cho $U_{AP}$ không thuộc vào biến trở $R$. Giữ nguyên giá trị điện dung khi đó và thay đổi biến trở. Khi $u_{AP}$ lệch pha cực đại so với $u_{AB}$ thì $U_{PB}=U_1$. Khi $\left(U_{AN}.U_{NP}\right)$ cực đại thì $U_{AM}=U_2$. Biết rằng $U_1=2\left(\sqrt{6} +\sqrt{3}\right) U_2$, độ lệch pha cực đại giữa $u_{AP}$ và $u_{AB}$ gần giá trị nào nhất sau đây:
A. $\dfrac{3\pi }{7}$
B. $\dfrac{4\pi }{7}$
C. $\dfrac{5\pi }{7}$
D. $\dfrac{6 \pi }{7}$
Nguồn: FB
Chị Daylight Nguyễn nhớ gõ $\LaTeX$, không up file hình
Lời giải

+ Khi thay đổi $C$ để $U_{AP}$ không thuộc vào biến trở $R$. Dễ có:
$$Z_C=2Z_L$$
+ Khi $R$ thay đổi ta luôn có $\Delta APB$ luôn là tam giác cân tại $A$ (Hình vẽ)
hinh.PNG

Ta thấy khi R thay đổi, nếu ta di chuyển điểm $A \rightarrow M$ thì góc $2 \varphi$ chính là độ lệch pha của $U_{AP}$ và $U_{AB}$ càng lớn. Vậy độ lệch pha cực đại của $U_{AP}$ và $U_{AB}$ khi điểm A trùng với điểm M hay lúc đó $R=0$.
Khi đó, $U_1=U_{PB}=\dfrac{U}{Z_1}.Z_C= \dfrac{U}{\sqrt{r^2+Z_L^2}}.2 Z_L$
+ Khi $R=R_0$ :
$$U_{AN}.U_{NP} \leq \dfrac{U_{AN}^2+U_{NP}^2}{2}= \dfrac{U^2}{2}$$
Vậy $U_{AN}.U_{NP}$ lớn nhất khi $U_{AN}=U_{NB}$ hay khi đó tam giác $APB$ là tam giác vuông cân
Lúc này: $U_2=U_{AM}= U. \cos \dfrac{\pi }{4} -U_r$
Suy ra: $U_2= \dfrac{U}{\sqrt{2}}- U_r$
Từ hình vẽ ta cũng suy ra :$Z_L=R+r, Z_2=\sqrt{2}\left(R+r\right) $
Nên: $$U_2=\dfrac{U}{\sqrt{2}}- I .r= \dfrac{U}{\sqrt{2}}- \dfrac{U}{Z_2}.r=\dfrac{U}{\sqrt{2}}- \dfrac{U}{\sqrt{2}\left(R+r\right)}.r$$
Hay: $U_2= \dfrac{U.\left(Z_L-r\right)}{\sqrt{2}Z_L}$
Lại có. Từ đề bài: $U_1=2\left(\sqrt{6}+\sqrt{3}\right) U_2$ nên ta có:
$$\dfrac{U}{\sqrt{r^2+Z_L^2}}.2 Z_L=2\left(\sqrt{6}+\sqrt{3}\right) \dfrac{U.\left(Z_L-r\right)}{\sqrt{2}Z_L}$$
$$\Leftrightarrow \dfrac{Z_L}{\sqrt{Z_L^2+r^2}}=\dfrac{\sqrt{6}+\sqrt{3}}{\sqrt{2}}. \dfrac{Z_L-r}{Z_L}$$
$$\Rightarrow Z_L^2 =\dfrac{\sqrt{6}+\sqrt{3}}{\sqrt{2}}. \left(Z_L-r\right) \sqrt{r^2+Z_L^2}$$
$$\Leftrightarrow \left(\dfrac{Z_L}{r}\right)^2= \dfrac{\sqrt{6}+\sqrt{3}}{\sqrt{2}}. \left(\dfrac{Z_L}{r}-1\right) \sqrt{1+ \left(\dfrac{Z_L}{r}\right)^2}$$
Đặt $x=\tan \varphi= \dfrac{Z_L}{r}$ ta có PT:
$$x^2= \dfrac{\sqrt{6}+\sqrt{3}}{\sqrt{2}}. \left(x-1\right)\sqrt{x^2+1}$$
Bằng máy tính ta rút ra được $x \approx 1,37672$ suy ra $\varphi= arc\tan x \approx 54^0$
Suy ra độ lệch pha cực đại bằng $2 \varphi =108^0$
Chọn B.
 
Lần chỉnh sửa cuối bởi 1 quản trị viên:
Câu 38:
Mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Mắc vào 2 đầu mạch điện áp xoay chiều $U=U_o\cos \left(\omega t+\varphi \right)$ với f thay đổi được. Khi $f=f_1=36Hz$ và $f=f_2=64Hz$ thì công suất tiêu thụ của mạch là như nhau $P_1=P_2$ . Khi $f=f_3=48Hz$ thì công suất tiêu thụ của mạch là $P_3$ , khi $f=f_1=50Hz$ thì công suất tiêu thụ của mạch là $P_4$. So sánh các công suất ta có :
A. $P_3<P_1$
B. $P_4<P_2$
C. $P_4>P_3$
D. $P_4<P_3$
 
Lần chỉnh sửa cuối bởi 1 quản trị viên:
Câu 35:
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức $u=200\cos ^2\left(100\pi t\right)+400\cos ^3\left(100\pi t\right)$ vào 2 đầu đoạn mạch AB gồm $R=100\Omega $ và $L=\dfrac{0,5}{\pi }\left(H\right)$. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở gần giá trị nào nhất sau đây.
A. 480W
B. 50W
C. 320W
D. 680W
Ps: Nguồn Fb.
Lời giải

Hạ bậc đến như này rồi không biết làm.
$U=100+100\cos 200\pi t+100\cos 300\pi t+300\cos 100\pi t$
Ai làm nốt hộ mình với.
 
Câu 36:
Đặt điện áp xoay chiều $u=U\sqrt{2}\cos \omega t\left(V\right)$ vào đầu đoạn mạch R, L, C $\left(2L>R^2C\right)$. Khi $\omega =\omega _1$ thì $U_c=U$ hệ số công suất lúc này là $x$. Khi $\omega =\omega _1+y$ thì $U_L=U$. Chọn hệ thức đúng.
A. $x^2=\dfrac{2\omega _1}{\omega _1+y}-\left(\dfrac{\omega _1}{\omega _1+y}\right)^2$
B. $x^2=\dfrac{\omega _1}{\omega _1+y}-\left(\dfrac{\omega _1}{\omega _1+y}\right)^2$
C. $x^2=\dfrac{3\omega _1}{\omega _1+y}-\left(\dfrac{\omega _1}{\omega _1+y}\right)^2$
D. $x^2=\dfrac{4\omega _1}{\omega _1+y}-\left(\dfrac{\omega _1}{\omega _1+y}\right)^2$
Ps: Nguồn fb.
Lời giải
Ta có:

$U_{C_{1}}=U\rightarrow Z_{C_{1}}^{2}=R^{2}+\left(Z_{L_{1}}-Z_{C_{1}}\right)^{2}$

$\rightarrow R^{2}=2Z_{L_{1}}.Z_{C_{_{1}}}-Z_{L_{1}}^{2}$

Tương tự, có:

$R^{2}=2Z_{L_{2}}.Z_{C_{2}}-Z_{C_{2}}^{2}$

Nên: $Z_{L_{_{1}}}=Z_{C_{2}}$

Có: $x^{2}=\dfrac{R^{2}}{R^{2}+\left(Z_{L_{1}}-Z_{C_{1}}\right)^{2}}$

$\Leftrightarrow x^{2}=\dfrac{R^{2}}{Z_{C_{1}}^{2}}$

$\Leftrightarrow x^{2}=\dfrac{2Z_{L_{1}}.Z_{C_{1}}}{Z_{C_{1}}^{2}}-\dfrac{Z_{L_{1}}^{2}}{Z_{C_{1}}^{2}}$

$\Leftrightarrow x=\dfrac{2\omega _{1}}{\omega _{2}}-\dfrac{\omega _{1}^{2}}{\omega _{2}^{2}}$

Vậy ta chọn A.
 
Câu 38:
Mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Mắc vào 2 đầu mạch điện áp xoay chiều $U=U_o\cos \left(\omega t+\varphi \right)$ với f thay đổi được. Khi $f=f_1=36Hz$ và $f=f_2=64Hz$ thì công suất tiêu thụ của mạch là như nhau $P_1=P_2$ . Khi $f=f_3=48Hz$ thì công suất tiêu thụ của mạch là $P_3$ , khi $f=f_1=50Hz$ thì công suất tiêu thụ của mạch là $P_4$. So sánh các công suất ta có :
A. $P_3<P_1$
B. $P_4<P_2$
C. $P_4>P_3$
D. $P_4<P_3$
Lời giải
Vì khi $f=f_1=36Hz$ và $f=f_2=64Hz$ thì công suất tiêu thụ của mạch là như nhau nên tần số để công suất cực đại là:

$f=\sqrt{f_{1}.f_{2}}=48\left(Hz\right)\rightarrow P_{3}>P_{4}$

Ta chọnD.
 
Câu 39:
Một vòng dây có diện tích $S=100cm^2$ và điện trở $R=0,45\Omega $, quay đều với tốc độ góc $\omega =100 \ \left(\text{rad}/\text{s}\right)$ trong 1 từ trường đều có cảm ứng từ $B=0,1T$ xung quanh 1 trục nằm trong mặt phẳng vòng dây và vuông góc với đường sức từ. Nhiệt lượng tỏa trong vòng dây khí nó quay được 100 vòng là.
A. 1,396J
B. 0,354J
C. 0,657J
D. 0,698J
 

Quảng cáo

Back
Top