Bài toán
Một đoạn mạch AB gồm 2 đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM có điện trở $R=100 \Omega $ mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Đoạn mạch MB chỉ có cuộn cảm thuần với độ tự cảm L thay đổi được. Đặt điện áp $u=100\sqrt{2}\cos \left(100\pi t+\dfrac{\pi }{4} \right)$ (V) vào 2 đầu đoạn mạch AB. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại, khi đó $u_{AM}=100\sqrt{2}\cos \left(100\pi t+\dfrac{\pi }{2} \right)$. Giá trị C và $\varphi $ lần lượt là:
A. $C=\dfrac{2}{\pi \sqrt{6}}.10^{-4} F, \varphi =\dfrac{\pi }{6} rad$
B. $C=\dfrac{4}{\pi \sqrt{6}}.10^{-4} F, \varphi =\dfrac{\pi }{6} rad$
C. $C=\dfrac{2}{\pi \sqrt{6}}.10^{-4} F, \varphi =\dfrac{\pi }{3} rad$
D. $C=\dfrac{4}{\pi \sqrt{6}}.10^{-4} F, \varphi =\dfrac{\pi }{3} rad$
Một đoạn mạch AB gồm 2 đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM có điện trở $R=100 \Omega $ mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Đoạn mạch MB chỉ có cuộn cảm thuần với độ tự cảm L thay đổi được. Đặt điện áp $u=100\sqrt{2}\cos \left(100\pi t+\dfrac{\pi }{4} \right)$ (V) vào 2 đầu đoạn mạch AB. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại, khi đó $u_{AM}=100\sqrt{2}\cos \left(100\pi t+\dfrac{\pi }{2} \right)$. Giá trị C và $\varphi $ lần lượt là:
A. $C=\dfrac{2}{\pi \sqrt{6}}.10^{-4} F, \varphi =\dfrac{\pi }{6} rad$
B. $C=\dfrac{4}{\pi \sqrt{6}}.10^{-4} F, \varphi =\dfrac{\pi }{6} rad$
C. $C=\dfrac{2}{\pi \sqrt{6}}.10^{-4} F, \varphi =\dfrac{\pi }{3} rad$
D. $C=\dfrac{4}{\pi \sqrt{6}}.10^{-4} F, \varphi =\dfrac{\pi }{3} rad$